• Call: 0382.84.84.84
  • E-mail: hotro@eduma.com.vn
  • Login
  • Register
Education Blog
  • Trang chủ
  • Dịch Tiếng Anh
  • Bài học
    • Kinh nghiệm học
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Luyện dịch tiếng Anh
      • Luyện dịch Anh – Việt
      • Luyện dịch Việt – Anh
    • Học từ vựng
    • Luyện thi trắc nghiệm
    • Luyện thi TOEFL
    • Báo song ngữ
    • Video học giao tiếp
    • Bài đã ghi nhớ
  • Bài tập
    • Luyện nghe
      • Luyện nghe cơ bản
      • Trình độ trung cấp
      • Trình độ nâng cao
    • Luyện nói
      • Luyện nói cơ bản
    • Trắc nghiệm vui
    • Bài tập trắc nghiệm
      • Trắc nghiệm trình độ A
      • Trắc nghiệm trình độ B
      • Trắc nghiệm trình độ C
    • Ôn tập và kiểm tra
    • Tiểu luận mẫu
    • Đề thi tiếng Anh
      • Đề thi chứng chỉ B
      • Đề thi chứng chỉ C
  • Khóa học
    • Thi THPT – Đại học
  • Cộng đồng
    • Hỏi đáp
      • Đặt câu hỏi
      • Danh sách câu hỏi
    • Hoạt động
    • Nhóm học tập
    • Danh sách thành viên
  • Du Học
    • Du học Úc
    • Du học Đức
    • Du học Hàn Quốc
    • Du học Đài Loan

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

No Result
View All Result
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z
No Result
View All Result
Home Ngữ pháp nâng cao

Bài 67: Trạng từ (Adverbs) – P5: Trạng từ chỉ thời gian

Ban Quản trị by Ban Quản trị
1 Tháng Chín, 2020
in Ngữ pháp nâng cao
0
Share on FacebookShare on Twitter
(Dayhoctienganh.Net) Bài viết này là phần 5 / 10 trong loạt bài Trạng từ (Adverbs) .
Content Protection by DMCA.com

* Trạng từ chỉ thời gian có thể là:

– Trạng từ chỉ thời gian xác định, trả lời cho câu hỏi với when ? Since when? For how long ?

I’ll you tomorrow.

I haven’t seen her since Monday.

Tôi đã không gặp cô ta từ Thứ Hai rồi.

– Trạng từ chỉ thời gian chưa xác định, có nghĩa là chúng không trả lời các câu hỏi về thời gian một cách chính xác.

He doesn’t live here any more.

Anh ta chưa sống nơi đây lần nào cả.

* Vị trí của các trạng từ chỉ thời gian

– Vị trí thông thuờng nhất là ở cuối câu

We checked in at the hotel yesterday.

– Trạng từ chỉ thời gian xác định có thể đứng ở đầu câu

This morning I had a telephone call from Sheila.

Sáng nay tôi đã có một cuộc gọi đến của Sheila.

– Trạng từ chỉ thời gian không xác định có thể đứng trước động từ hay sau “be”

I recently went Berlin.

Gần đây tôi đã đến Berlin.

I was recently in Berlin.

Tôi đã sống tại Berlin gần đây.

* Vị trí và cách dùng một số trạng từ:

1) Still:

– Dùng trong câu hỏi và câu khẳng định

– Thường dùng với thì hiện tại tiếp diễn.

– Đứng trước động từ hay sau “be”

Ms. Mason is still in hospital.

Bà Mason vẫn còn nằm viện.

Tom still works for the British Council.

Tom vẫn làm việc cho Hội đồng Anh quốc.

– Đứng trước trợ động từ khi muốn nhấn mạnh

Martha still is in hospital, you know.

Anh biết đấy, Martha vẫn còn nằm viện.

– Đứng sau động từ trong câu phủ định để diễn tả sự ngạc nhiên hay không vừa lòng.

I still haven’t heard from her.

Tôi vẫn không nghe cô ta nói gì cả.

2) Already

– Thường không dùng trong câu phủ định

– Thường đứng trước động từ hay sau “be”

– Có thể đứng cuối câu

I’ve already seen the report.

Tôi đã nhìn thấy bản báo cáo.

I’ve seen it already.

Tôi đã nhìn thấy nó.

3) Yet

– Đứng cuối câu hỏi hay câu phủ định.

– Trong câu phủ định, yet có thể đứng truớc động từ chính

– Dùng sau “not” trong câu trả lời ngắn (Not yet)

– Đứng trước động từ ở nguyên mẫu, yet có nghĩa gần giống như still

Have the new petrol prices come into force yet ?

Giá nhiên liệu mới đã có hiệu lực chưa?

The new petrol prices haven’t yet come into force.

Giá nhiên liệu mới chưa có hiệu lực.

Who’ll be appointed ? It’s yet to be decided.

Ai sẽ được bổ nhiệm? Vẫn chưa thể quyết định được.

4) Just

– Vị trí như trên

– Dùng với thì hiện tại hoàn thành để diễn tả “trong một khoảng thời gian rất ngắn trước đó”

I’ve just finished reading the paper.

Tôi vừa đọc xong tờ báo.

– Dùng với thì quá khứ với nghĩa là “cách đây 1 thời gian ngắn”

I just saw Selina 220

Tôi mới nhìn thấy Selina.

– Dùng với thì tiếp diễn hay will để liên hệ đến tương lai gần.

Wait, I’m just coming.

Chờ một lát, tôi sẽ đến ngay.

Just còn có nghĩa là “chỉ như thế và không gì khác”

How do I work this? You just turn on that switch.

Tôi làm việc này như thế nào? Bạn chỉ việc bật công tắc.

5) Since và Ago:

– Since kết hợp với điểm thời gian, thường đuợc dùng với thì hiện tại hoàn thành để đánh dấu sự bắt đầu của một thời kỳ kéo dài đến bây giờ hay với thì quá khứ hoàn thành để đánh dấu sự bắt đầu một thời kỳ kéo dài đến lúc đó.

I haven’t seen Tim since January.

Tôi đã không thấy Tim từ tháng giêng rồi.

I met Tom last week. I hadn’t seen him since 1964.

Tôi đã gặp Tom tuần rồi. Tôi đã không gặp anh ta từ 1984 đến lúc ấy.

– Since có thể đứng một mình

I saw your mother last January and I haven’t seen her since.

– Khoảng thời gian + Ago đánh dấu sự bắt đầu của khoảng thời gian trước đó đến nay.

I started working at Lawson’s seven months ago.

Tôi bắt đầu làm tại tiệm Lawson được 7 tháng.

6) For:

– For + khoảng thời gian đánh dấu sự kéo dài của khoảng thời gian ở quá khứ hay tương lai, hay cho đến hiện tại.

The Kenways lived here for five years.

Gia đình Kenways đã sống tại đây 5 năm.

(= Họ không còn ở đây nữa)

The Kenways have lived here for five years.

Gia đình Kenways đã sống tại đây được 5 năm.

(= Họ vẫn còn ở đây)

– For + ages, hours, days, weeks, months, years…dùng để nhấn mạnh hay cường điệu sự kéo dài thời gian.

I haven’t seen Patricia for months. How is she?

Tôi đã không gặp lại Patricia 2 tháng rồi. Cô ta có sao không?

7) From…to / till / until

– Dùng cho thời gian xác định

The tourist season runs from June to / till October.

Mùa du lịch kéo dài từ tháng 6 đến tháng 10.

– From có thể được bỏ đi nếu có till

I’m at my office nine till five.

Tôi làm việc tại cơ quan từ 9h sáng đến 5h chiều.

8) By, till / until, not…till / until

– Thường dùng với nghĩa là “một thời gian nào đó trước đó và không trễ hơn”

– Dùng till/ until (không dùng by) khi muốn nói về một khoảng thời gian liên tục.

I’ll stay here till Monday.

Tôi sẽ ở đây cho đến thứ Hai.

– Nếu muốn chỉ một điểm thời gian chỉ có thể dùng till/ until trong câu phủ định.

I won’t leave until Monday (= on Monday, not before).

Tôi sẽ không rời đây cho đến thứ Hai

– Chỉ dùng by + động từ diễn tả điểm thời gian

I’ll have left by Monday.

Tôi sẽ rời khỏi nơi đây vào thứ Hai.

9) During, in, throughout:

– during+ noun liên hệ đến toàn bộ một khoảng thời gian.

It was very hot during the summer.

Trời rất nóng vào mùa hè.

– in (= trong vòng một khoảng thời gian) có thể thay cho during trong trường hợp trên.

– during không thể đuợc thay bằng in khi muốn nói đến 1 sự kiện hay 1 hoạt động.

I didn’t learn much during my teacher – training.

Tôi không nghe nhiều trong lúc thầy giảng bài.

– throughout có thể thay cho during và in khi muốn nhấn mạnh “từ đầu cho đến cuối của thời gian”

There were thunderstorms throughout July.

Có nhiều trận bão sấm chớp suốt tháng 7.

– during/ throughout (không được “in”) có thể kết hợp với the whole, the entire để nhấn mạnh một sự việc xảy ra trong suốt thời gian.

During the whole winter, she never saw a soul.

Suốt mùa đông, cô ta không thấy một linh hồn nào cả.

10) All (day) long, (not) any more

– All… long nhấn mạnh sự kéo dài và thường được dùng với từ day và night.

It rained all night (long).

Mưa kéo dài suốt đêm.

– not…any more, not… any longer, no longer được dùng để chỉ một hành động kéo dài đã chấm dứt hay phải chấm dứt. Chúng đứng ở cuối câu.

Hurry up! I can’t wait any longer / any more.

Nhanh lên! Tôi không thể chờ lâu hơn được nữa.

– No longer có thể đứng trước một động từ hay sau 1 câu.

I’m sorry, Professor Carrington no longer lives here.

Rất tiếc, Giáo sư Carrington không còn ở đây nữa.

 

Previous Post

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 31: Thể và Cách (Phần bài tập)

Next Post

Ôn tập: Mạo từ – P6: Quite a, such a, what a, etc

Ban Quản trị

Ban Quản trị

Tôi là người sáng lập nên mạng xã hội DayhoctiengAnh.Net

Please login to join discussion

Bài viết gần đây

Bảng chữ cái tiếng Việt

Cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt mới và chuẩn nhất

19 Tháng Mười Một, 2020
Học tiếng anh cho trẻ em – Phương pháp và cách thực hiện đạt hiệu quả cao

Học tiếng anh cho trẻ em – Phương pháp và cách thực hiện đạt hiệu quả cao

17 Tháng Mười Một, 2020
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Tiếng anh lớp 7 – một số điều cần biết và phương pháp học tập hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Tiếng anh lớp 8 – Tầm quan trọng và những phương pháp học tập hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020
Bí kíp luyện nói tiếng Anh giao tiếp trôi chảy

Bí kíp để giúp bạn học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020

Bài viết nổi bật

Bài 59: Tính từ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ

Luyện dịch Việt – Anh: Bài 10 (Hà Nội thời mở cửa)

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 1

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 15

Bài luận tiếng Anh mẫu: Bài 4 (MODERN INVENTIONS)

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 13: So sánh hơn và cao nhất của tính từ và trạng từ (Phần bài tập)

Eduma – Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Eduma - học tiếng anh, học tiếng trung, dịch tiếng anh, ielts, toeic , du học singapore, canada, úc, anh, học phong thuỷ, tử vi, lịch âm, lịch vạn niên .

Bài viết nổi bật

Bài 59: Tính từ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ

Luyện dịch Việt – Anh: Bài 10 (Hà Nội thời mở cửa)

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 1

Our Social Media

Copyright (C) 2020. Eduma.com.vn

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Dịch Tiếng Anh
  • Bài học
    • Kinh nghiệm học
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Luyện dịch tiếng Anh
      • Luyện dịch Anh – Việt
      • Luyện dịch Việt – Anh
    • Học từ vựng
    • Luyện thi trắc nghiệm
    • Luyện thi TOEFL
    • Báo song ngữ
    • Video học giao tiếp
    • Bài đã ghi nhớ
  • Bài tập
    • Luyện nghe
      • Luyện nghe cơ bản
      • Trình độ trung cấp
      • Trình độ nâng cao
    • Luyện nói
      • Luyện nói cơ bản
    • Trắc nghiệm vui
    • Bài tập trắc nghiệm
      • Trắc nghiệm trình độ A
      • Trắc nghiệm trình độ B
      • Trắc nghiệm trình độ C
    • Ôn tập và kiểm tra
    • Tiểu luận mẫu
    • Đề thi tiếng Anh
      • Đề thi chứng chỉ B
      • Đề thi chứng chỉ C
  • Khóa học
    • Thi THPT – Đại học
  • Cộng đồng
    • Hỏi đáp
      • Đặt câu hỏi
      • Danh sách câu hỏi
    • Hoạt động
    • Nhóm học tập
    • Danh sách thành viên
  • Du Học
    • Du học Úc
    • Du học Đức
    • Du học Hàn Quốc
    • Du học Đài Loan

Copyright (C) 2020. Eduma.com.vn

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password? Sign Up

Create New Account!

Fill the forms below to register

All fields are required. Log In

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In

Phiên làm việc đã hết hạn

Hãy đăng nhập lại. Trang đăng nhập sẽ được mở trong cửa sổ mới. Sau khi đăng nhập, bạn có thể đóng cửa sổ và quay lại trang hiện tại.

>
Xem bài trước đó:
Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 31: Thể và Cách (Phần bài tập)

Choose the underlined word or phrase (A, B, C, or D) that needs correcting. (Hãy chọn từ hoặc cụm từ...

Close