* Trạng từ chỉ thời gian có thể là:
– Trạng từ chỉ thời gian xác định, trả lời cho câu hỏi với when ? Since when? For how long ?
I’ll you tomorrow.
I haven’t seen her since Monday.
Tôi đã không gặp cô ta từ Thứ Hai rồi.
– Trạng từ chỉ thời gian chưa xác định, có nghĩa là chúng không trả lời các câu hỏi về thời gian một cách chính xác.
He doesn’t live here any more.
Anh ta chưa sống nơi đây lần nào cả.
* Vị trí của các trạng từ chỉ thời gian
– Vị trí thông thuờng nhất là ở cuối câu
We checked in at the hotel yesterday.
– Trạng từ chỉ thời gian xác định có thể đứng ở đầu câu
This morning I had a telephone call from Sheila.
Sáng nay tôi đã có một cuộc gọi đến của Sheila.
– Trạng từ chỉ thời gian không xác định có thể đứng trước động từ hay sau “be”
I recently went Berlin.
Gần đây tôi đã đến Berlin.
I was recently in Berlin.
Tôi đã sống tại Berlin gần đây.
* Vị trí và cách dùng một số trạng từ:
1) Still:
– Dùng trong câu hỏi và câu khẳng định
– Thường dùng với thì hiện tại tiếp diễn.
– Đứng trước động từ hay sau “be”
Ms. Mason is still in hospital.
Bà Mason vẫn còn nằm viện.
Tom still works for the British Council.
Tom vẫn làm việc cho Hội đồng Anh quốc.
– Đứng trước trợ động từ khi muốn nhấn mạnh
Martha still is in hospital, you know.
Anh biết đấy, Martha vẫn còn nằm viện.
– Đứng sau động từ trong câu phủ định để diễn tả sự ngạc nhiên hay không vừa lòng.
I still haven’t heard from her.
Tôi vẫn không nghe cô ta nói gì cả.
2) Already
– Thường không dùng trong câu phủ định
– Thường đứng trước động từ hay sau “be”
– Có thể đứng cuối câu
I’ve already seen the report.
Tôi đã nhìn thấy bản báo cáo.
I’ve seen it already.
Tôi đã nhìn thấy nó.
3) Yet
– Đứng cuối câu hỏi hay câu phủ định.
– Trong câu phủ định, yet có thể đứng truớc động từ chính
– Dùng sau “not” trong câu trả lời ngắn (Not yet)
– Đứng trước động từ ở nguyên mẫu, yet có nghĩa gần giống như still
Have the new petrol prices come into force yet ?
Giá nhiên liệu mới đã có hiệu lực chưa?
The new petrol prices haven’t yet come into force.
Giá nhiên liệu mới chưa có hiệu lực.
Who’ll be appointed ? It’s yet to be decided.
Ai sẽ được bổ nhiệm? Vẫn chưa thể quyết định được.
4) Just
– Vị trí như trên
– Dùng với thì hiện tại hoàn thành để diễn tả “trong một khoảng thời gian rất ngắn trước đó”
I’ve just finished reading the paper.
Tôi vừa đọc xong tờ báo.
– Dùng với thì quá khứ với nghĩa là “cách đây 1 thời gian ngắn”
I just saw Selina 220
Tôi mới nhìn thấy Selina.
– Dùng với thì tiếp diễn hay will để liên hệ đến tương lai gần.
Wait, I’m just coming.
Chờ một lát, tôi sẽ đến ngay.
Just còn có nghĩa là “chỉ như thế và không gì khác”
How do I work this? You just turn on that switch.
Tôi làm việc này như thế nào? Bạn chỉ việc bật công tắc.
5) Since và Ago:
– Since kết hợp với điểm thời gian, thường đuợc dùng với thì hiện tại hoàn thành để đánh dấu sự bắt đầu của một thời kỳ kéo dài đến bây giờ hay với thì quá khứ hoàn thành để đánh dấu sự bắt đầu một thời kỳ kéo dài đến lúc đó.
I haven’t seen Tim since January.
Tôi đã không thấy Tim từ tháng giêng rồi.
I met Tom last week. I hadn’t seen him since 1964.
Tôi đã gặp Tom tuần rồi. Tôi đã không gặp anh ta từ 1984 đến lúc ấy.
– Since có thể đứng một mình
I saw your mother last January and I haven’t seen her since.
– Khoảng thời gian + Ago đánh dấu sự bắt đầu của khoảng thời gian trước đó đến nay.
I started working at Lawson’s seven months ago.
Tôi bắt đầu làm tại tiệm Lawson được 7 tháng.
6) For:
– For + khoảng thời gian đánh dấu sự kéo dài của khoảng thời gian ở quá khứ hay tương lai, hay cho đến hiện tại.
The Kenways lived here for five years.
Gia đình Kenways đã sống tại đây 5 năm.
(= Họ không còn ở đây nữa)
The Kenways have lived here for five years.
Gia đình Kenways đã sống tại đây được 5 năm.
(= Họ vẫn còn ở đây)
– For + ages, hours, days, weeks, months, years…dùng để nhấn mạnh hay cường điệu sự kéo dài thời gian.
I haven’t seen Patricia for months. How is she?
Tôi đã không gặp lại Patricia 2 tháng rồi. Cô ta có sao không?
7) From…to / till / until
– Dùng cho thời gian xác định
The tourist season runs from June to / till October.
Mùa du lịch kéo dài từ tháng 6 đến tháng 10.
– From có thể được bỏ đi nếu có till
I’m at my office nine till five.
Tôi làm việc tại cơ quan từ 9h sáng đến 5h chiều.
8) By, till / until, not…till / until
– Thường dùng với nghĩa là “một thời gian nào đó trước đó và không trễ hơn”
– Dùng till/ until (không dùng by) khi muốn nói về một khoảng thời gian liên tục.
I’ll stay here till Monday.
Tôi sẽ ở đây cho đến thứ Hai.
– Nếu muốn chỉ một điểm thời gian chỉ có thể dùng till/ until trong câu phủ định.
I won’t leave until Monday (= on Monday, not before).
Tôi sẽ không rời đây cho đến thứ Hai
– Chỉ dùng by + động từ diễn tả điểm thời gian
I’ll have left by Monday.
Tôi sẽ rời khỏi nơi đây vào thứ Hai.
9) During, in, throughout:
– during+ noun liên hệ đến toàn bộ một khoảng thời gian.
It was very hot during the summer.
Trời rất nóng vào mùa hè.
– in (= trong vòng một khoảng thời gian) có thể thay cho during trong trường hợp trên.
– during không thể đuợc thay bằng in khi muốn nói đến 1 sự kiện hay 1 hoạt động.
I didn’t learn much during my teacher – training.
Tôi không nghe nhiều trong lúc thầy giảng bài.
– throughout có thể thay cho during và in khi muốn nhấn mạnh “từ đầu cho đến cuối của thời gian”
There were thunderstorms throughout July.
Có nhiều trận bão sấm chớp suốt tháng 7.
– during/ throughout (không được “in”) có thể kết hợp với the whole, the entire để nhấn mạnh một sự việc xảy ra trong suốt thời gian.
During the whole winter, she never saw a soul.
Suốt mùa đông, cô ta không thấy một linh hồn nào cả.
10) All (day) long, (not) any more
– All… long nhấn mạnh sự kéo dài và thường được dùng với từ day và night.
It rained all night (long).
Mưa kéo dài suốt đêm.
– not…any more, not… any longer, no longer được dùng để chỉ một hành động kéo dài đã chấm dứt hay phải chấm dứt. Chúng đứng ở cuối câu.
Hurry up! I can’t wait any longer / any more.
Nhanh lên! Tôi không thể chờ lâu hơn được nữa.
– No longer có thể đứng trước một động từ hay sau 1 câu.
I’m sorry, Professor Carrington no longer lives here.
Rất tiếc, Giáo sư Carrington không còn ở đây nữa.