• Call: 0382.84.84.84
  • E-mail: hotro@eduma.com.vn
  • Login
  • Register
Education Blog
  • Trang chủ
  • Dịch Tiếng Anh
  • Bài học
    • Kinh nghiệm học
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Luyện dịch tiếng Anh
      • Luyện dịch Anh – Việt
      • Luyện dịch Việt – Anh
    • Học từ vựng
    • Luyện thi trắc nghiệm
    • Luyện thi TOEFL
    • Báo song ngữ
    • Video học giao tiếp
    • Bài đã ghi nhớ
  • Bài tập
    • Luyện nghe
      • Luyện nghe cơ bản
      • Trình độ trung cấp
      • Trình độ nâng cao
    • Luyện nói
      • Luyện nói cơ bản
    • Trắc nghiệm vui
    • Bài tập trắc nghiệm
      • Trắc nghiệm trình độ A
      • Trắc nghiệm trình độ B
      • Trắc nghiệm trình độ C
    • Ôn tập và kiểm tra
    • Tiểu luận mẫu
    • Đề thi tiếng Anh
      • Đề thi chứng chỉ B
      • Đề thi chứng chỉ C
  • Khóa học
    • Thi THPT – Đại học
  • Cộng đồng
    • Hỏi đáp
      • Đặt câu hỏi
      • Danh sách câu hỏi
    • Hoạt động
    • Nhóm học tập
    • Danh sách thành viên
  • Du Học
    • Du học Úc
    • Du học Đức
    • Du học Hàn Quốc
    • Du học Đài Loan

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

No Result
View All Result
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z
No Result
View All Result
Home Kỹ năng thi trắc nghiệm tiếng Anh

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 16: Những từ có gốc động từ (Phần lý thuyết)

Biên Tập Viên by Biên Tập Viên
1 Tháng Chín, 2020
in Kỹ năng thi trắc nghiệm tiếng Anh
0
Share on FacebookShare on Twitter
(Dayhoctienganh.Net) Bài viết này là phần 16 / 32 trong loạt bài Bí quyết làm bài thi trắc nghiệm tiếng Anh .
Content Protection by DMCA.com

VERBALS là những hình thức bắt nguồn từ động từ nhưng lại có chức năng ngữ pháp khác, đó là:

– Các phân từ (participles) giữ vai trò là những từ bổ nghĩa.

– Các danh động từ (gerunds) đóng vai trò như những danh từ.

– Các động từ nguyên thể (infinitives) có thể đóng vai trò của danh động từ và phân từ.

PARTICIPLES (PHÂN TỪ)

Phân từ là tính từ có gốc động từ (verbal adjective), có thể được dùng làm tính từ hoặc trạng ngữ. Có hai loại phân từ: hiện tại phân từ (present participle) và quá khứ phân từ (past participle). Hiện tại phân từ luôn có đuôi là “-ing”. Quá khứ phân từ của các động từ quy tắc thì có đuôi là “-ed”, những động từ bất quy tắc có hình thức riêng.

1) Phân từ thường được dùng làm tính từ, như khi ta nói “a crowded bus” (một chiếc xe buýt chật ních khách), “an interesting book” (một cuốn sách hay)…thì các phân từ crowded, interesting làm chức năng tính từ, bổ nghĩa cho các danh từ đứng phía sau. Khi đặt trước danh từ, hiện tại phân từ hàm nghĩa chủ động, còn quá khứ phân từ thì có nghĩa thụ động.

Phân từ còn có thể đóng những vai trò khác, chẳng hạn làm trạng từ trong câu “He is busy cleaning his bicycle” (Anh ấy bận rửa chiếc xe đạp của anh ta): phân từ cleaning làm trạng từ cho tính từ busy.

Cần phân biệt hiện tại phân từ với động từ ở thì hiện tại tiếp diễn (present progressive tense).

– He is buying a talking bird for his son.

Anh ấy đang mua một con chim biết nói cho con trai mình.

“is buying” là hình thức của động từ buy ở thì hiện tại tiếp diễn, còn talking là phân từ đóng vai tính từ bổ nghĩa cho danh từ bird.

Các phân từ cũng được dùng như tính từ trong chức năng bổ túc từ cho chủ ngữ (subject complement) đứng sau một động từ liên kết (linking verb).

– Her performance is  convincing.

Cuộc biểu diễn của cô ấy có sức thuyết phục.

2) Phân từ kết hợp với những từ khác hợp thành cụm phân từ hay mệnh đề phân từ.

Giving her the message, David felt a weight lift from his shoulders.

Trao cho nàng tin nhắn, David cảm thấy như trút được gánh nặng.

Cụm phân từ “giving her the message” đóng vai trò tính từ mô tả cho danh từ riêng David.

– He was annoyed by the crumpled newspapers lying on the kitchen floor.

Anh ấy bực mình với những tờ báo quăn queo trên nền nhà bếp.

Cụm phân từ “lying on the kitchen floor” mô tả danh từ newspapers.

Một trong những câu hỏi trắc nghiệm thường gặp liên quan đến cách dùng các cụm phân từ (participial phrases). Các cụm phân từ thường dùng để rút ngắn những mệnh đề tính từ (adjective clauses). Cần phân biệt hai trường hợp:

+ Hiện tại phân từ dùng rút ngắn mệnh đề tính từ có chứa động từ chủ động (active verbs).

Minnesota, which joined the Union in 1858, became the thirty-second state. (Mệnh đề tính từ đầy đủ với một cụm từ chủ động: which joined the Union in 1858).

Minnesota, joining the Union in 1858, became the thirty-second state. (Cụm phân từ với một hiện tại phân từ: joining the Union in 1858).

Minnesota, gia nhập liên bang năm 1858, trở thành tiểu bang thứ 32.

Có thể đặt cụm phân từ nằm trước chủ ngữ: Joining the Union in 1858, Minnesota became the thirty-second state.

+ Quá khứ phân từ dùng rút ngắn mệnh đề tính từ có chứa động từ bị động (passive verb).

Colorado State University (CSU), which was founded in 1870, is one of the oldest universities in Colorado. (Mệnh đề tính từ đầy đủ với một động từ bị động: which was founded in 1870).

Colorado State University (CSU), founded in 1870, is one of the oldest universities in Colorado. (Cụm phân từ với một quá khứ phân từ: founded in 1870).

Colorado State University (CSU), được thành lập năm 1870, là một trong những trường đại học lâu đời nhất ở Colorado.

Ta cũng có thể đặt cụm phân từ đứng trước chủ ngữ của câu: Founded in 1870, Colorado State University (CSU) is one of the oldest universities in Colorado.

GERUNDS (DANH ĐỘNG TỪ)

Là một dạng thức của động từ làm nhiệm vụ như một danh từ hay tương đương danh từ trong câu. Gerund có hình thức giống như hiện tại phân từ (present participle) và được thành lập bằng cách thêm “-ing” vào động từ gốc: giving, dancing, refusing…

Gerund có thể được dùng vào các chức năng như chủ ngữ, bổ ngữ, túc từ cho chủ ngữ và dùng đặt sau động từ + giới từ.

– Swimming is her favourite sport.

Bơi lội là môn thể thao ưa thích nhất của cô ta. (danh động từ swimming làm chủ ngữ cho động từ is).

– They like dancing.

Họ thích nhảy đầm. (dancing làm bổ ngữ cho động từ like).

– His hoppy is rearing sheep.

Sở thích của anh ta là nuôi cừu. (danh động từ rearing làm bổ túc từ cho chủ ngữ hoppy).

Cần lưu ý đến trường hợp dùng gerund sau động từ + giới từ. Khi một động từ được đặt ngay sau một giới từ, ta thường dùng hình thức gerund (không dùng infinitive).

– I look forward to hearing from you.

Tôi trông đợi (tin tức) từ anh.

Với câu này, ta không nói: I look forward to hear from you.

Ngoài ra, gerund còn có thể ghép với một danh từ làm thành danh từ kép như: dining-room (phòng ăn), dancing-teacher (vũ sư), swimming-pool (bể bơi)…

Một số câu hỏi trắc nghiệm cũng đề cập đến việc dùng gerund sau một số động từ nhất định (xem bảng liệt kê ở cuối bài).

INFINITIVES (ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU)

Động từ nguyên mẫu là động từ chưa chia, là các dạng như : to love, to dream, to stand…Hoặc động từ nguyên mẫu không to (bare infinitive) như khi động từ theo sau các trợ động từ, theo sau một số động từ khác (như see, hear, feel, help, let,…). Ngoài ra, còn các dạng khác nữa như : hình thức động từ nguyên mẫu hoàn thành (to have been, to have given,…) nguyên mẫu tiếp diễn, nguyên mẫu bị động…

Cần phân biệt từ “to” như là một phần của động từ nguyên mẫu và từ “to” trong chức năng giới từ.

+ “To” đặt sau các trợ động từ như be, have, ought, used và sau going (trong cấu trúc going to) là một phần của động từ nguyên mẫu theo sau. “To” cũng thường đặt sau các động từ like, love, hope, hate, want, try, mean và một vài động từ khác để tránh việc lặp lại một động từ nguyên mẫu đã đề cập trước đó.

+ Những trường hợp khác khi “to” được đặt sau một động từ thì thường lúc đó, “to” đóng vai giới từ và sẽ được theo sau bằng danh từ, đại từ hoặc danh động từ, đặc biệt là theo sau các cụm từ như : look forward to, be accustomed to, be used to.

I’m looking forward to seeing you

Tôi đang trông đợi gặp anh.

Infinitive có thể đóng vai trò của danh động từ (gerund) và phân từ (participle). Giống như danh động từ, infinitive có thể giữ chức năng của một danh từ hoặc tương đương danh từ. Và giống như những phân từ, infinitive có thể làm nhiệm vụ của một tính từ hay trạng từ.

* Với chức năng như một danh từ hay tương đương danh từ, ta có thể dùng infinitive làm chủ ngữ, bổ ngữ, bổ túc từ.

– To become a ballerina is her greatest ambition.

(Trở thành một nữ diễn viên múa ba-lê là khát vọng lớn nhất của cô ấy). (To become là chủ ngữ của động từ is).

– I love to eat dinner in bed.

Tôi thích ăn tối trên giường. (to eat là bổ ngữ của động từ love).

– My goal is to climb Mt. Everest.

Mục tiêu của tôi là leo núi Everest. (to climb làm bổ túc từ cho chủ ngữ goal).

* Infinitive được dùng làm từ bổ nghĩa (modifier) trong chức năng của một tính từ hay trạng từ.

– I want something to read.

Tôi muốn cái gì đó để đọc. (to read làm chức năng tính từ bổ nghĩa cho something).

– The kids were ready to go. (to go với chức năng trạng từ bổ nghĩa cho tính từ ready).

Bọn trẻ đã sẵn sàng để lên đường.

Lưu ý:

Không giống như gerund, các infinitive không bao giờ làm bổ ngữ cho giới từ.

Bảng liệt kê các động từ thông dụng đòi hỏi verbal làm bổ ngữ:

Các động từ cần bổ ngữ là gerund Các động từ cần bổ ngữ là infinitive
– admit (nhận, thừa nhận) – agree (đồng ý)
– anticipate (dự kiến, đoán trước) – aim (nhắm tới)
– avoid (tránh) – allow (cho phép)
– consider (xem xét, cân nhắc) – appear (xuất hiện)
– delay (trì hoãn) – arrange (dàn xếp)
– deny (khước từ) – ask (hỏi, yêu cầu)
– discuss (thảo luận) – attempt (thử, cố gắng)
– dislike (không thích) – cause (gây nên)
– enjoy (thưởng thức) – choose (chọn)
– finish (hoàn thành) – claim (yêu sách, đòi)
– forgive (tha thứ) – convince (thuyết phục)
– justify (bào chữa, biện hộ) – decide (quyết định)
– postpone (hoãn) – deserve (xứng đáng)
– practice (thực hành) – enable (làm cho có thể)
– prevent (ngăn cản) – expect (trông mong)
– quit (từ bỏ) – hope (hy vọng)
– recommend (giới thiệu) – instruct (chỉ dẫn)
– resist (chống lại) – know “how” (biết “thế nào”)
– resume (tóm tắt lại) – learn “how” (học “như thế nào”)
– risk (liều) – need (cần)
– stop (ngưng) – permit (cho phép)
– suggest (đề nghị) – persuade (thuyết phục)
– try (thử) – prepare (chuẩn bị)
– understand (hiểu)… – promise (hứa)
  – require (yêu cầu, đòi hỏi)
  – seem (hình như)
  – teach “how” (dạy “thế nào”)
  – tell (nói, bảo)
  – tend (săn sóc, phục vụ)
  – use (dùng)
  – vote (bỏ phiếu)
  – warn (cảnh báo)….

Có nhiều động từ có thể dùng infinitive hay gerund theo sau đều được như: begin (bắt đầu), cease (ngưng, thôi), continue (tiếp tục), forget (quên), hate (ghét), intend (có ý định), like (thích), love (yêu), omit (bỏ sót), prefer (thích hơn), regret (tiếc), remember (nhớ), start (bắt đầu, khởi sự)….

Previous Post

Bài tập dịch Anh – Việt số 5 (phần cuối): mở rộng nghĩa và thêm từ ngữ

Next Post

Từ vựng – Chủ đề 12: Cơ thể người

Biên Tập Viên

Biên Tập Viên

Please login to join discussion

Bài viết gần đây

Bảng chữ cái tiếng Việt

Cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt mới và chuẩn nhất

19 Tháng Mười Một, 2020
Học tiếng anh cho trẻ em – Phương pháp và cách thực hiện đạt hiệu quả cao

Học tiếng anh cho trẻ em – Phương pháp và cách thực hiện đạt hiệu quả cao

17 Tháng Mười Một, 2020
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Tiếng anh lớp 7 – một số điều cần biết và phương pháp học tập hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Tiếng anh lớp 8 – Tầm quan trọng và những phương pháp học tập hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020
Bí kíp luyện nói tiếng Anh giao tiếp trôi chảy

Bí kíp để giúp bạn học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020

Bài viết nổi bật

Bài 59: Tính từ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ

Luyện dịch Việt – Anh: Bài 10 (Hà Nội thời mở cửa)

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 1

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 15

Bài luận tiếng Anh mẫu: Bài 4 (MODERN INVENTIONS)

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 13: So sánh hơn và cao nhất của tính từ và trạng từ (Phần bài tập)

Eduma – Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Eduma - học tiếng anh, học tiếng trung, dịch tiếng anh, ielts, toeic , du học singapore, canada, úc, anh, học phong thuỷ, tử vi, lịch âm, lịch vạn niên .

Bài viết nổi bật

Bài 59: Tính từ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ

Luyện dịch Việt – Anh: Bài 10 (Hà Nội thời mở cửa)

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 1

Our Social Media

Copyright (C) 2020. Eduma.com.vn

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Dịch Tiếng Anh
  • Bài học
    • Kinh nghiệm học
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Luyện dịch tiếng Anh
      • Luyện dịch Anh – Việt
      • Luyện dịch Việt – Anh
    • Học từ vựng
    • Luyện thi trắc nghiệm
    • Luyện thi TOEFL
    • Báo song ngữ
    • Video học giao tiếp
    • Bài đã ghi nhớ
  • Bài tập
    • Luyện nghe
      • Luyện nghe cơ bản
      • Trình độ trung cấp
      • Trình độ nâng cao
    • Luyện nói
      • Luyện nói cơ bản
    • Trắc nghiệm vui
    • Bài tập trắc nghiệm
      • Trắc nghiệm trình độ A
      • Trắc nghiệm trình độ B
      • Trắc nghiệm trình độ C
    • Ôn tập và kiểm tra
    • Tiểu luận mẫu
    • Đề thi tiếng Anh
      • Đề thi chứng chỉ B
      • Đề thi chứng chỉ C
  • Khóa học
    • Thi THPT – Đại học
  • Cộng đồng
    • Hỏi đáp
      • Đặt câu hỏi
      • Danh sách câu hỏi
    • Hoạt động
    • Nhóm học tập
    • Danh sách thành viên
  • Du Học
    • Du học Úc
    • Du học Đức
    • Du học Hàn Quốc
    • Du học Đài Loan

Copyright (C) 2020. Eduma.com.vn

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password? Sign Up

Create New Account!

Fill the forms below to register

All fields are required. Log In

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In

Phiên làm việc đã hết hạn

Hãy đăng nhập lại. Trang đăng nhập sẽ được mở trong cửa sổ mới. Sau khi đăng nhập, bạn có thể đóng cửa sổ và quay lại trang hiện tại.

>
Xem bài trước đó:
Bài tập dịch Anh – Việt số 5 (phần cuối): mở rộng nghĩa và thêm từ ngữ

Trong các bài trước, chúng ta đã tìm hiểu vấn đề về việc dịch từ. Để chọn lựa từ và...

Close