• Call: 0382.84.84.84
  • E-mail: hotro@eduma.com.vn
  • Login
  • Register
Education Blog
  • Trang chủ
  • Dịch Tiếng Anh
  • Bài học
    • Kinh nghiệm học
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Luyện dịch tiếng Anh
      • Luyện dịch Anh – Việt
      • Luyện dịch Việt – Anh
    • Học từ vựng
    • Luyện thi trắc nghiệm
    • Luyện thi TOEFL
    • Báo song ngữ
    • Video học giao tiếp
    • Bài đã ghi nhớ
  • Bài tập
    • Luyện nghe
      • Luyện nghe cơ bản
      • Trình độ trung cấp
      • Trình độ nâng cao
    • Luyện nói
      • Luyện nói cơ bản
    • Trắc nghiệm vui
    • Bài tập trắc nghiệm
      • Trắc nghiệm trình độ A
      • Trắc nghiệm trình độ B
      • Trắc nghiệm trình độ C
    • Ôn tập và kiểm tra
    • Tiểu luận mẫu
    • Đề thi tiếng Anh
      • Đề thi chứng chỉ B
      • Đề thi chứng chỉ C
  • Khóa học
    • Thi THPT – Đại học
  • Cộng đồng
    • Hỏi đáp
      • Đặt câu hỏi
      • Danh sách câu hỏi
    • Hoạt động
    • Nhóm học tập
    • Danh sách thành viên
  • Du Học
    • Du học Úc
    • Du học Đức
    • Du học Hàn Quốc
    • Du học Đài Loan

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

No Result
View All Result
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z
No Result
View All Result
Home Kỹ năng thi trắc nghiệm tiếng Anh

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 1: kinh nghiệm làm bài thi trắc nghiệm

Biên Tập Viên by Biên Tập Viên
2 Tháng Chín, 2020
in Kỹ năng thi trắc nghiệm tiếng Anh
0
Share on FacebookShare on Twitter
(Dayhoctienganh.Net) Bài viết này là phần 1 / 32 trong loạt bài Bí quyết làm bài thi trắc nghiệm tiếng Anh .
Content Protection by DMCA.com

Các bài thi trắc nghiệm tiếng Anh chủ yếu trắc nghiệm về khả năng ngữ pháp và cách dùng tiếng Anh (English grammar and usage). Có hai loại câu hỏi thông dụng:

1) Sentence completion (hoàn chỉnh câu): đề thi đưa ra một câu chưa hoàn chỉnh, trong đó, một hay một vài phần được bỏ trống. Theo sau là đáp án, thường liệt kê 4 từ hoặc cụm từ. Thí sinh sẽ chọn trong số những đáp án đưa ra, đáp án nào là chính xác để hoàn tất câu hợp với cú pháp và hợp lý nhất.

 Thí dụ: choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the sentence. (Hãy chọn từ hoặc cụm từ (A, B, C hoặc D) thích hợp nhất cho khoảng trống của câu.)

It’s … to day.

A/ so cold day

B/ such a cold day

C/ a such cold day

D/ a so cold day

Với câu này, ta chọn B là đúng. Câu C thì sai trật tự từ. Câu A sai vì so có thể đứng trước tính từ để nhấn mạnh như trong câu “He was so busy” (Anh ấy bận rộn đến thế) hoặc trong câu trên đây nếu không có day thì đúng: It’s so cold day. Còn trong trường hợp ở đây, khi cold giữ vai trò thuộc ngữ cho danh từ day, ta phải dùng such thay cho so. Thí dụ ta nói “Helen was such a nice girl” chứ không nói “Helen was so a nice girl” nhưng có thể nói “Helen was so nice”. Một điểm dễ nhớ: so là trạng từ nên sau nó là tính từ hoặc trạng từ; còn such là tính từ nên sau nó phải là danh từ.

Để trả lời cho câu hỏi loại này, ta cần chú ý:

– Nếu các đáp án khá ngắn, ta nên liếc nhanh toàn bộ để có khái niệm về những thiếu sót của câu. Cái “liếc” này thường có thể giúp ta phân nhóm câu hỏi thuộc loại parallel structure, verb forms, word order,…

– Nếu các đáp án dài và phức tạp, ta hãy bắt đầu bằng việc đọc cả câu. Không nên phân tích từng từ một, nhưng khi đọc hãy cố hình thành diện mạo cấu trúc cả câu: có bao nhiêu mệnh đề trong câu? Mỗi mệnh đề đã có đủ chủ ngữ và động từ hay chưa? Đã có liên từ kết nối các mệnh đề với nhau? Còn phần nào thiếu sót?…

– Nếu chưa tìm được đáp án ngay, cố gắng giải đáp bằng phương án loại trừ, tức loại dần những đáp án không hợp lý. Đó là các đáp án:

+ Còn thiếu những từ hoặc cụm từ thiết yếu khiến cho câu chưa hoàn chỉnh.

+ Bao gồm những từ hay cụm từ không cần thiết.

+ Một phần của đáp án sai ngữ pháp khi điền vào toàn câu.

Sau khi đã loại trừ, hãy đọc lại cả câu vói đáp án – hay những đáp án – còn lại. Nếu đáp án nào “có vẻ không đúng” thì có lẽ đáp án đó không đúng thật. Còn nếu vẫn không quyết định được, thì hãy “đoán” và tiếp tục qua câu khác.

2) Error identification (nhận diện sai sót): Câu hỏi thường đưa ra 4 từ hay cụm từ được gạch dưới (underline). Thí sinh sẽ nhận diện trong số những đáp án đưa ra, đáp án nào là sai, cần phải viết lại để câu được hoàn chỉnh.

Thí dụ: Choose the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting. (Hãy chọn từ hoặc cụm từ được gạch dưới, cần phải điều chỉnh lại cho đúng).

Helen insisted on (A) having her hair cut, dyed (B), and on a manicure (C) as well as (D)

Đáp án đúng của cây này là D vì ở vị trí giữa câu ta dùng as well as là chính xác. Thí dụ: He is a talented musician as well as being a painter (anh ấy không chỉ là một họa sĩ mà còn là một nhạc sĩ tài ba). Tuy nhiên, khi ở vị trí cuối câu thì ta không dùng as well as mà chỉ là as well; chẳng hạn She owns a motorcycle and a bicycle as well.

Để trả lời câu hỏi loại này, ta cần chú ý:

– Đừng bao giờ chỉ tập trung đọc những từ hay cụm từ được gạch dưới, bởi vì những từ hay cụm từ đó thường chỉ sai hoặc không hợp lý khi đặt vào ngữ cảnh của toàn câu.

– Không trả lời câu hỏi cho đến khi đã đọc toàn bộ cả câu.

Với câu hỏi tương đối dễ, thí sinh có thể trả lời ngay để tiếp tục qua câu khác. Nếu chưa tìm được điểm sai sót ngay, hãy đọc lại toàn câu và lần này hãy chú ý đến những từ, cụm từ được gạch dưới. Thông thường trong cách đọc hàng ngày, chúng ta có thói quen liếc nhanh qua các tiểu từ như mạo từ, giới từ vì những từ này không chứa thông tin. Tuy nhiên, trong bài thi trắc nghiệm, đây là những phần có thể chứa sai sót nên ta cần lưu ý.

Những câu trắc nghiệm thuộc loại nhận diện sai sót thông thường nhất là: verb tense, word choice, word form, use of comparisons,…

 

Previous Post

Ôn tập: Các thì trong tiếng Anh – P9: Thì hiện tại hoàn thành (ever, this week,…)

Next Post

Luyện dịch Việt – Anh: Bài 5 (Công trình thủy lợi AYUN – Hạ vì ngày mai của các đồng bào dân tộc Gia Lai)

Biên Tập Viên

Biên Tập Viên

Please login to join discussion

Bài viết gần đây

Bảng chữ cái tiếng Việt

Cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt mới và chuẩn nhất

19 Tháng Mười Một, 2020
Học tiếng anh cho trẻ em – Phương pháp và cách thực hiện đạt hiệu quả cao

Học tiếng anh cho trẻ em – Phương pháp và cách thực hiện đạt hiệu quả cao

17 Tháng Mười Một, 2020
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Tiếng anh lớp 7 – một số điều cần biết và phương pháp học tập hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Tiếng anh lớp 8 – Tầm quan trọng và những phương pháp học tập hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020
Bí kíp luyện nói tiếng Anh giao tiếp trôi chảy

Bí kíp để giúp bạn học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020

Bài viết nổi bật

Bài 59: Tính từ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ

Luyện dịch Việt – Anh: Bài 10 (Hà Nội thời mở cửa)

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 1

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 15

Bài luận tiếng Anh mẫu: Bài 4 (MODERN INVENTIONS)

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 13: So sánh hơn và cao nhất của tính từ và trạng từ (Phần bài tập)

Eduma – Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Eduma - học tiếng anh, học tiếng trung, dịch tiếng anh, ielts, toeic , du học singapore, canada, úc, anh, học phong thuỷ, tử vi, lịch âm, lịch vạn niên .

Bài viết nổi bật

Bài 59: Tính từ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ

Luyện dịch Việt – Anh: Bài 10 (Hà Nội thời mở cửa)

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 1

Our Social Media

Copyright (C) 2020. Eduma.com.vn

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Dịch Tiếng Anh
  • Bài học
    • Kinh nghiệm học
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Luyện dịch tiếng Anh
      • Luyện dịch Anh – Việt
      • Luyện dịch Việt – Anh
    • Học từ vựng
    • Luyện thi trắc nghiệm
    • Luyện thi TOEFL
    • Báo song ngữ
    • Video học giao tiếp
    • Bài đã ghi nhớ
  • Bài tập
    • Luyện nghe
      • Luyện nghe cơ bản
      • Trình độ trung cấp
      • Trình độ nâng cao
    • Luyện nói
      • Luyện nói cơ bản
    • Trắc nghiệm vui
    • Bài tập trắc nghiệm
      • Trắc nghiệm trình độ A
      • Trắc nghiệm trình độ B
      • Trắc nghiệm trình độ C
    • Ôn tập và kiểm tra
    • Tiểu luận mẫu
    • Đề thi tiếng Anh
      • Đề thi chứng chỉ B
      • Đề thi chứng chỉ C
  • Khóa học
    • Thi THPT – Đại học
  • Cộng đồng
    • Hỏi đáp
      • Đặt câu hỏi
      • Danh sách câu hỏi
    • Hoạt động
    • Nhóm học tập
    • Danh sách thành viên
  • Du Học
    • Du học Úc
    • Du học Đức
    • Du học Hàn Quốc
    • Du học Đài Loan

Copyright (C) 2020. Eduma.com.vn

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password? Sign Up

Create New Account!

Fill the forms below to register

All fields are required. Log In

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In

Phiên làm việc đã hết hạn

Hãy đăng nhập lại. Trang đăng nhập sẽ được mở trong cửa sổ mới. Sau khi đăng nhập, bạn có thể đóng cửa sổ và quay lại trang hiện tại.

>
Xem bài trước đó:
Ôn tập: Các thì trong tiếng Anh – P9: Thì hiện tại hoàn thành (ever, this week,…)

A/ Gone to hay been to? Claire has gone to Australia (Claire đã đến Australia) Gone there có nghĩa là...

Close