• Call: 0382.84.84.84
  • E-mail: hotro@eduma.com.vn
  • Login
  • Register
Education Blog
  • Trang chủ
  • Dịch Tiếng Anh
  • Bài học
    • Kinh nghiệm học
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Luyện dịch tiếng Anh
      • Luyện dịch Anh – Việt
      • Luyện dịch Việt – Anh
    • Học từ vựng
    • Luyện thi trắc nghiệm
    • Luyện thi TOEFL
    • Báo song ngữ
    • Video học giao tiếp
    • Bài đã ghi nhớ
  • Bài tập
    • Luyện nghe
      • Luyện nghe cơ bản
      • Trình độ trung cấp
      • Trình độ nâng cao
    • Luyện nói
      • Luyện nói cơ bản
    • Trắc nghiệm vui
    • Bài tập trắc nghiệm
      • Trắc nghiệm trình độ A
      • Trắc nghiệm trình độ B
      • Trắc nghiệm trình độ C
    • Ôn tập và kiểm tra
    • Tiểu luận mẫu
    • Đề thi tiếng Anh
      • Đề thi chứng chỉ B
      • Đề thi chứng chỉ C
  • Khóa học
    • Thi THPT – Đại học
  • Cộng đồng
    • Hỏi đáp
      • Đặt câu hỏi
      • Danh sách câu hỏi
    • Hoạt động
    • Nhóm học tập
    • Danh sách thành viên
  • Du Học
    • Du học Úc
    • Du học Đức
    • Du học Hàn Quốc
    • Du học Đài Loan

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

No Result
View All Result
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z
No Result
View All Result
Home Từ vựng

Tháng tiếng Anh – Ý nghĩa của các tháng trong năm theo tiếng Anh

Huy Tuấn by Huy Tuấn
12 Tháng Mười Một, 2020
in Từ vựng, Kinh nghiệm học tiếng Anh
0
12 tháng tiếng Anh trong một năm.

12 tháng tiếng Anh trong một năm.

Share on FacebookShare on Twitter
Content Protection by DMCA.com

Tháng tiếng Anh có cách đọc và viết như thế nào? Tên gọi 12 tháng trong tiếng Anh có ý nghĩa gì? Cùng Eduma tìm hiểu chi tiết về tháng tiếng Anh thông qua bài viết bên dưới nhé!

  • Học tiếng anh giao tiếp
12 tháng tiếng Anh trong một năm.
12 tháng tiếng Anh trong một năm.

Chắc hẳn ai cũng biết một năm có 365 ngày, 52 tuần và 12 tháng. Nhưng không giống như ở Việt Nam, các tháng trong năm có tên gọi theo số thứ tự như Tháng Một, Tháng Hai,… cho đến Tháng Mười Hai. Tháng tiếng Anh lại được đặt tên theo một cách hoàn toàn khác và không tuân theo bất kỳ quy luật nào.

Mục Lục

  • 1 Các tháng tiếng Anh trong một năm
  • 2 Ý nghĩa của các tháng tiếng Anh theo tên gọi
    • 2.1 Tháng 1 – January
    • 2.2 Tháng 2 – February
    • 2.3 Tháng 3 – March
    • 2.4 Tháng 4 – April
    • 2.5 Tháng 5 – May
    • 2.6 Tháng 6 – June
    • 2.7 Tháng 7 – July
    • 2.8 Tháng 8 – August
    • 2.9 Tháng 9 – September
    • 2.10 Tháng 10 – October
    • 2.11 Tháng 11 – November
    • 2.12 Tháng 12 – December
  • 3 Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh
  • 4 Một số bài hát tiếng Anh giúp bạn dễ nhớ các tháng
    • 4.1 Bài hát về tháng 1 – January
    • 4.2 Bài hát về tháng 2 – February
    • 4.3 Bài hát về tháng 3 – March
    • 4.4 Bài hát về tháng 4 – April
    • 4.5 Bài hát về Tháng 5 –  May
    • 4.6 Bài hát về tháng 6 và tháng 7 – June & July
    • 4.7 Bài hát về tháng 8 – August
    • 4.8 Bài hát về tháng 9 – September
    • 4.9 Bài hát về tháng 10 – October
    • 4.10 Bài hát về tháng 11 – November
    • 4.11 Bài hát về tháng 12 – December

Các tháng tiếng Anh trong một năm

Tên gọi, cách viết và cách đọc của các tháng tiếng Anh được tổng hợp cụ thể theo bảng dưới đây:

Tháng Tiếng Anh Viết Tắt Phiên âm
Tháng 1 January Jan [‘dʒænjʊərɪ]
Tháng 2 February Feb [‘febrʊərɪ]
Tháng 3 March Mar [mɑːtʃ]
Tháng 4 April Apr [‘eɪprəl]
Tháng 5 May May [meɪ]
Tháng 6 June Jun [dʒuːn]
Tháng 7 July Jul [/dʒu´lai/]
Tháng 8 August Aug [ɔː’gʌst]
Tháng 9 September Sep [sep’tembə]
Tháng 10 October Oct [ɒk’təʊbə]
Tháng 11 November Nov [nəʊ’vembə]
Tháng 12 December Dec [dɪ’sembə]

Ý nghĩa của các tháng tiếng Anh theo tên gọi

Hầu hết tên các tháng tiếng Anh được tạo thành từ các chữ cái Latinh và được đặt theo tên của các vị thần La Mã cổ đại. Mỗi tháng có ý nghĩa riêng theo tên vị thần của mà tháng đó lấy làm tên gọi. Chủ đề các tháng tiếng Anh trong một năm là một chủ đề khá thú vị để bạn có thể trò chuyện cùng người khác. Cùng tìm hiểu về ý nghĩa các tháng tiếng Anh theo tên gọi của từng tháng nhé!

Tháng 1 – January

Người La Mã cổ đại cho rằng Janus là một vị thần quản lý sự khởi đầu và chuyển đổi. Do đó, tên của ông được lấy để đặt cho tháng bắt đầu một năm mới. Điều này thể hiện sự khởi đầu mới mẻ của một năm.

Theo quan niệm của người La Mã cổ xưa, vị thần Janus có 2 khuôn mặt. Một khuôn mặt nhìn về quá khứ và gương mặt còn lại của ông hướng về tương lai. Đó cũng là lý do trong tiếng Anh có những từ được gọi là “Janus word” (ý chỉ những từ có hai nghĩa đối lập).

Tháng 2 – February

Februa là tên một lễ hội của người La Mã và cũng là nguồn gốc của tên gọi tháng 2 – February. Lễ hội Februa được tổ chức vào đầu năm với ý nghĩa thanh tẩy, gột rửa để bắt đầu một mùa xuân tươi đẹp. Ngoài ra, lễ hội này còn nhắc nhở con người phải sống hướng thiện, làm những điều tốt đẹp.

Tháng 2 có nguồn gốc từ tên một lễ hội.
Tháng 2 có nguồn gốc từ tên một lễ hội.

Tháng 3 – March

Theo thần thoại của người La Mã cổ đại, vị thần Mars là vị thần của chiến tranh. Từ March (tháng 3) có nguồn gốc từ tên của vị thần Mars. Người La Mã xưa lấy tên của thần Mars để đặt cho tháng 3 nhằm tôn vinh và tưởng nhớ vị thần của họ. Ngoài ra, trước thời Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng và bắt đầu từ tháng 3. Việc đặt tên tháng theo vị thần Mars ngụ ý rằng mỗi năm là khởi đầu của một cuộc chiến mới.

Tháng 4 – April

Tên gọi April có nguồn gốc từ từ Latinh là Aprilis có nghĩa là nảy mầm. Theo quan niệm của người La Mã cổ xưa, tháng 4 là thời điểm trong năm hoa lá đâm chồi nảy lộc. Trong khi đó, theo tiếng Anh cổ, April còn được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh). Đây là thời điểm để tưởng niệm cái chết và tôn vinh sự Phục sinh của Chúa Jesus theo quan niệm của người Kitô giáo.

Tháng 5 – May

May được đặt tên theo tên của vị nữ thần Hy Lạp là Maia. Nữ thần Maia là con của thần Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes. Maia thường được xem là nữ thần của Trái đất. Đây cũng là lý do tháng 5 được đặt theo tên của bà. Theo một số truyền thuyết khác thì tên gọi May của tháng 5 còn có ý nghĩa là phồn vinh.

Tháng 5 được đặt theo tên của nữ thần Hy Lạp Maia.
Tháng 5 được đặt theo tên của nữ thần Hy Lạp Maia.

Tháng 6 – June

Tháng 6 có là June được đặt theo tên gọi gốc là Juno của vị thần đứng đầu các nữ thần La Mã. Bà là vợ của thần Jupiter. Nữ thần Juno cũng là vị thần đại diện cho hôn nhân và sinh nở.

Tháng 7 – July

Tên gọi July của tháng 7 không đặt theo tên của các vị thần cổ xưa mà được đặt theo tên của vị vua Julius Caesar. Ông là một vị hoàng đế La Mã cổ đại, chính ông cũng là người đã lấy tên mình để đặt cho tháng 7 là tháng mà mình đã sinh ra. Hoàng đế Julius Caesar qua đời vào năm 44 trước công nguyên.  Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên.

Trước khi có tên gọi là July, tháng 7 này được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh là Quintile, có nghĩa là “ngũ phân vị”).

Tháng 8 – August

Cũng tương tụ như July, tháng 8 được đặt tên theo tên của hoàng đế Augustus Ceasar. Tên của ông còn có ý nghĩa là “đáng tôn kính”

Tháng 9 – September

Từ Septem có nghĩa “thứ bảy” trong tiếng Latin. Đây là tháng tiếp theo của Quintilis (tháng 7) và Sextilis (tháng 8) theo tên gọi cũ. Tháng Chín có tên gọi này vì tháng 9 trong lịch đương đại tương đương với tháng 7 trong lịch La Mã cổ xưa. Do lịch này bắt đầu từ tháng 3.

Tháng 10 – October

Tương tự như tháng 9, tháng từ Octo theo tiếng Latin có nghĩa là “thứ 8”. Như vậy tháng 10 theo lịch đương đại tương đương với tháng 8 theo lịch của người La Mã cổ xưa. Lịch La Mã với 10 tháng trong năm vẫn được sử dụng cho đến vào khoảng năm 713 trước Công nguyên. Lúc này người ta đã thêm 2  tháng vào lịch và một năm có 12 tháng. Kể từ năm 153 trước Công nguyên, tháng một (January) được chọn là tháng bắt đầu một năm mới.

October là tên tháng 10 trong tiếng Anh.
October là tên tháng 10 trong tiếng Anh.

Tháng 11 – November

Tương tự như các tháng 9  và 10, tên gọi November bắt nguồn từ từ Latin “Novem” có nghĩa là “thứ 9”. Tháng 11 theo lịch đương đại tương đương với tháng 9 theo lịch của người La Mã cổ xưa.

Tháng 12 – December

Tháng cuối cùng trong năm có tên gọi là December. Nguồn gốc từ December là từ từ Latin “Decem” nghĩa là “thứ 10” và tháng 12 trong năm đương đại tương đương với tháng 10 theo lịch của người La Mã xưa.

Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh

Nhiều người học tiếng Anh lâu năm cũng đôi lúc viết sai quy tắt viết ngày, tháng, năm trong tiếng Anh. Để tránh gặp phải sai lầm đó, bạn hãy lưu ý quy tắt viết ngày, tháng, năm cụ thể sau đây:

Sử dụng giới từ “in” đặt trước các tháng trong một năm. Ví dụ: In January, In February, in March,…

Sử dụng giới từ “on” đặt trước các ngày trong một tuần. Ví dụ: On Monday, on Tuesday, on Wednesday, on Thursday, on Friday, on Saturday, on Sunday.

Giới từ “on” cũng được đặt trước các ngày cụ thể trong năm, ví dụ: On June 6th, 2019

Một số bài hát tiếng Anh giúp bạn dễ nhớ các tháng

Một cách ghi nhớ tên tháng tiếng Anh rất dễ dàng và thú vị đó là thông qua âm nhạc.

Bài hát về tháng 1 – January

Bạn có thể nghe và nhẩm theo bài hát January của huyền thoại âm nhạc Elton John. Câu hát quen thuộc của bài hát này là “Every month means a little something. But January is the month that cares”. Hoặc bạn cũng có thể nghe bài “January stars” của Sting.

Bài hát về tháng 2 – February

Bạn có thể ghi nhớ tên tháng Hai thông qua bài hát country nổi tiếng “February snow” của danh ca Bobby Bare.

Bài hát về tháng 3 – March

Hãy ghi nhớ tháng 3 thông qua giai điệu bắt tai cả bài hát “March on” do Good Charlotte thể hiện. Bài hát có lời đơn giản, dễ nghe rất thích hợp để học tiếng Anh.

Bài hát về tháng 4 – April

Một bài hát nói về tình yêu, và sự lừa dối được thể hiện qua bài của Manchester Orchestra rất đáng để bạn nghe qua.

Bài hát về Tháng 5 –  May

Bài hát “First of May” của nhóm nhạc đình đám một thời The Bee Gees rất thích hợp để bạn ghi nhớ tên tháng 5. Câu hát “But you and I, our love will never die. But guess we’ll cry come first of May” rất nổi tiếng ở Mỹ những năm 70.

Bài hát về tháng 6 và tháng 7 – June & July

Chỉ với một bài hát “June-n-July” của Cadallaca, bạn có thể ghi nhớ được cả hai tháng tiếng Anh.

Bài hát về tháng 8 – August

Tháng 8 có thể dễ dàng ghi nhớ với bài hát August của nữ ca sĩ nổi tiếng Taylor Swift.

Bài hát về tháng 9 – September

Câu hát “Wake me up when September end” trong bài hát nổi tiếng của Billie Joe Armstrong, nhóm trưởng Green Day là một gợi ý tốt để học tiếng Anh.

Bài hát về tháng 10 – October

Bài hát October của nữ ca sĩ Alessia Cara

Bài hát về tháng 11 – November

Bài hát November của nữ ca sĩ Lady Gaga

Bài hát về tháng 12 – December

Bài hát “Back to December” do nữ ca sĩ Taylor Swift trình bày.

Previous Post

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh – mẫu giới thiệu bằng tiếng Anh hay

Next Post

Các phương pháp luyện nghe tiếng Anh tại nhà hiệu quả nhất

Huy Tuấn

Huy Tuấn

Please login to join discussion

Bài viết gần đây

Bảng chữ cái tiếng Việt

Cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt mới và chuẩn nhất

19 Tháng Mười Một, 2020
Học tiếng anh cho trẻ em – Phương pháp và cách thực hiện đạt hiệu quả cao

Học tiếng anh cho trẻ em – Phương pháp và cách thực hiện đạt hiệu quả cao

17 Tháng Mười Một, 2020
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Tiếng anh lớp 7 – một số điều cần biết và phương pháp học tập hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Tiếng anh lớp 8 – Tầm quan trọng và những phương pháp học tập hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020
Bí kíp luyện nói tiếng Anh giao tiếp trôi chảy

Bí kíp để giúp bạn học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020

Bài viết nổi bật

Bài 59: Tính từ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ

Luyện dịch Việt – Anh: Bài 10 (Hà Nội thời mở cửa)

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 1

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 15

Bài luận tiếng Anh mẫu: Bài 4 (MODERN INVENTIONS)

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 13: So sánh hơn và cao nhất của tính từ và trạng từ (Phần bài tập)

Eduma – Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Eduma - học tiếng anh, học tiếng trung, dịch tiếng anh, ielts, toeic , du học singapore, canada, úc, anh, học phong thuỷ, tử vi, lịch âm, lịch vạn niên .

Bài viết nổi bật

Bài 59: Tính từ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ

Luyện dịch Việt – Anh: Bài 10 (Hà Nội thời mở cửa)

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 1

Our Social Media

Copyright (C) 2020. Eduma.com.vn

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Dịch Tiếng Anh
  • Bài học
    • Kinh nghiệm học
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Luyện dịch tiếng Anh
      • Luyện dịch Anh – Việt
      • Luyện dịch Việt – Anh
    • Học từ vựng
    • Luyện thi trắc nghiệm
    • Luyện thi TOEFL
    • Báo song ngữ
    • Video học giao tiếp
    • Bài đã ghi nhớ
  • Bài tập
    • Luyện nghe
      • Luyện nghe cơ bản
      • Trình độ trung cấp
      • Trình độ nâng cao
    • Luyện nói
      • Luyện nói cơ bản
    • Trắc nghiệm vui
    • Bài tập trắc nghiệm
      • Trắc nghiệm trình độ A
      • Trắc nghiệm trình độ B
      • Trắc nghiệm trình độ C
    • Ôn tập và kiểm tra
    • Tiểu luận mẫu
    • Đề thi tiếng Anh
      • Đề thi chứng chỉ B
      • Đề thi chứng chỉ C
  • Khóa học
    • Thi THPT – Đại học
  • Cộng đồng
    • Hỏi đáp
      • Đặt câu hỏi
      • Danh sách câu hỏi
    • Hoạt động
    • Nhóm học tập
    • Danh sách thành viên
  • Du Học
    • Du học Úc
    • Du học Đức
    • Du học Hàn Quốc
    • Du học Đài Loan

Copyright (C) 2020. Eduma.com.vn

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password? Sign Up

Create New Account!

Fill the forms below to register

All fields are required. Log In

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In

Phiên làm việc đã hết hạn

Hãy đăng nhập lại. Trang đăng nhập sẽ được mở trong cửa sổ mới. Sau khi đăng nhập, bạn có thể đóng cửa sổ và quay lại trang hiện tại.

>
Xem bài trước đó:
Phần giới thiệu tốt giúp bạn gây ấn tượng với người khác.
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh – mẫu giới thiệu bằng tiếng Anh hay

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh dường như là điều bắt buộc trong giao tiếp với người nước ngoài....

Close