• Học Tiếng Anh
  • Cẩm Nang
  • Giải Ngố
  • Thị Trường
  • Dịch Vụ
  • Toplist
  • Tổng Hợp

Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Quy tắc thêm s, es chuẩn xác nhất

Tháng Mười Hai 10, 2022 by Eduma

Trong giao tiếp tiếng Anh, việc phát âm chuẩn đuôi es và s là rất quan trọng, đồng thời quy tắc thêm s, es vào sau động từ và danh từ cũng rất cần thiết. Vì vậy, hãy cùng Eduma nắm vững quy tắc sau một cách chính xác nhé.

Mục Lục Bài Viết

  • 1.  Quy tắc thêm s, es vào sau động từ
  • 2. Quy tắc thêm s, es đối với danh từ
  • 3. Cách phát âm các từ sau khi thêm S hoặc ES
  • 4. Bài tập về cách thêm s, es và cách phát âm s, es
    • Bài 1: Chọn từ có phần in đậm phát âm khác các từ còn lại:
    • Bài 2: Chọn từ có cách phát âm s/es khác các từ còn lại

1.  Quy tắc thêm s, es vào sau động từ

Thêm ES vào sau các động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH:

  • Teach → Teaches.
  • Watch → Watches
  • Tomato →  Tomatoes
  • Kiss →  Kisses
  • Box →  Boxes
  • Go → Goes
  • Cross → Crosses
  • Fix → Fixes
  • Brush → brushes

Lưu ý: Các danh từ tận cùng bằng O, nếu trước O là phụ âm thì thêm ES như trên, nếu trước O là nguyên âm hoặc các từ vay mượn của nước ngoài thì chỉ cần thêm S: radio – radios; piano – pianos, photo – photos (từ vay mượn).

Các động từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I ngắn rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S:

  • Study → Studies
  • Play → Plays.
  • Fly → Flies
  • Sky → Skies
  • Baby → Babies
  • Country → Countries.
Xem Thêm :   200+ từ vựng tiếng Anh lớp 7 đầy đủ nhất

Các trường hợp còn lại chỉ cần thêm S sau động từ.

work → works

2. Quy tắc thêm s, es đối với danh từ

Quy tắc thêm s, es đối với danh từ
Quy tắc thêm s, es đối với danh từ

Chủ yếu các từ khi chuyển số ít sang số nhiều sẽ thêm s:

  • Cat – Cats
  • House – Houses

Với những từ kết thúc là  s, x, z, ch, sh thì khi chuyển sang số nhiều thêm đuôi “es”.

  • Time – Times
  • Box – Boxes,
  • Bus- Buses…

Với các từ kết thúc là “y” thì khi dùng với số nhiều, bỏ “y” và thêm đuôi “ies”

×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

  • Baby – Babies
  • Spy – Spies
  • Penny – Pennies….

Lưu ý: Nếu trước –y là một nguyên âm, ta chỉ thêm –s vào danh từ:

 Ví dụ: Play → Plays; Boy → Boys, Day → Days

Danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe

Với các danh từ như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, thief, wife, wolf được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi –f hoặc –fe rồi thêm vào –ves.

 Ví dụ: knife → knives, wolf → wolves, leaf – leaves….

Các danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe còn lại thì ta thêm –s

 Ví dụ: Roof → Roofs; Belief → Beliefs, Cliff → Cliffs;

Còn một số danh từ bất quy tắc: 

woman – women, man – men, child – children, tooth – teeth, foot – feet, person – people

Xem Thêm :   Tải sách Basic IELTS Listening {PDF+AUDIO} Full

Hay một số danh từ không chia:

sheep – sheep, fish – fish, deer – deer, species – species. aircraft – aircraft…

3. Cách phát âm các từ sau khi thêm S hoặc ES

Cách phát âm các từ sau khi thêm S hoặc ES
Cách phát âm các từ sau khi thêm S hoặc ES

Phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/  (P, T, K, F-PH-GH, TH):

Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/  (S-CE-X, Z-ZE-SE, SH, GE, CH, GE):

Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm:


Trường hợp đặc biệt với âm /θ/ sẽ có 2 cách đọc là /z/ hoặc /s/ khi thêm S vào cuối câu, ví dụ:

Bath (v,n) Baths /bæθs/ – /bæðz/ Tắm

Trường hợp đặc biệt với từ HOUSE /haʊs/:

House (n) Houses /ˈhaʊsɪz/ Wrong Những ngôi nhà
House (n) Houses /ˈhaʊzɪz/ Right Những ngôi nhà

4. Bài tập về cách thêm s, es và cách phát âm s, es

Bài 1: Chọn từ có phần in đậm phát âm khác các từ còn lại:

  1. A. skims  B. works  C. sits  D. laughs
  2. A. fixes  B. pushes  C. misses  D. goes
  3. A. cries  B. buzzes  C. studies  D. supplies
  4. A. holds  B. notes  C. replies  D. sings
  5. A. stools B. cards C. cabs D. forks

Đáp án và giả chi tiết

1. A

A. skims / skimz/ : hớt bọt, hớt váng

B. works / wə:ks/: làm việc

Xem Thêm :   Mẫu câu chúc ngon miệng tiếng Anh – Giao tiếp trong bữa ăn

C. sits / sits/: ngồi

D. laughs / lɑ:fs/: cười

2. D

A. fixes / fiksiz/ : gắn, lắp

B. pushes / pu∫iz/: xô đẩy

C. misses / misiz/: trượt, chệch

D. goes /gouz/: đi

3. B

A. cries / kraiz/: gào, khóc

B. buzzes / bʌsiz/: kêu vù vù, kêu vo vo

C. studies / ‘stʌdiz/: học, nghiên cứu

D. supplies / sə’plaiz/: cung cấp, tiếp tế

4. B

A. holds /houldz/: cầm, nắm, giữ

B. notes /nouts/: ghi nhớ, ghi chú

C. replies /ri’plaiz/: trả lời, đáp lại

D. sings /siɳz/: hát

5. D

A. stools /stu:lz/: mọc trồi, đâm trồi

B. cards /kɑ:dz/: những cái thẻ

C. cabs /kæbz/: cabin buồng lái

D. forks /fɔ:ks/: cái nĩa

Bài 2: Chọn từ có cách phát âm s/es khác các từ còn lại

  1. A laughs  B. drops  C. maintains  D. imports
  2. A. trays  B. says  C. bays  D. overstays
  3. A. likes  B. ships  C. cats  D. wishes
  4. A. speeds  B. garages  C. changes  D. plays

Đáp án và lời giải chi tiết

1. C

A. laughs /lɑːfs/ (V-s): cười

B. drops /drɒps/ (V-s): rơi, rớt

C. maintains /meɪnˈteɪnz/ (v): duy trì

D. imports /ˈɪmpɔːts/ (v): nhập khẩu

2. B

A. trays /treɪz/ (n): mâm, khay

B. says /sez/ (V-s): nói

C. bays /beɪz/ (n): vịnh

D. overstays /ˌəʊvəˈsteɪz/ (v): ở lại quá lâu; lưu lại quá hạn

3. D

A. likes /lɑɪks/: thích

B. ships /ʃɪps/: con tàu

C. cats /kæts/: con mèo

D. wishes /wɪʃɪz/: mong muốn

4. A

A. speeds /spi:dz/

B. garages /ɡærɑːʒɪz/

C. changes /tʃeɪndʒɪz/

D. plays /pleɪz/

Bài viết trên của Eduma đã chia sẽ cho cho bạn quy tắc thêm s và es vào danh từ và động từ chuẩn xác, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức để làm bài tập thật tốt. Chúc bạn thành công nhé!

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

ngành tâm lý học
Có nên lựa chọn học ngành tâm lý học không?
Các bước luyện nghe VOA Learning English
Hướng dẫn chi tiết học tiếng Anh qua Voice of America (VOA) Learning English hiệu quả
Bài mẫu viết về cuộc sống nông thôn bằng tiếng Anh
Full Bài mẫu viết về cuộc sống nông thôn bằng tiếng Anh

Danh Mục: Cẩm Nang

Previous Post: « 12 Tháng Tiếng Anh Là Gì? Giải Thích Chi Tiết Dễ Hiểu
Next Post: TOEIC Analyst – Tài liệu ôn thi TOEIC hiệu quả »

Primary Sidebar

Bài viết mới

  • Sinh năm 1988 mệnh gì? Hợp tuổi gì? Hợp hướng nào?
  • Sinh năm Canh Ngọ 1990 là mệnh gì? Hợp với những con giáp nào?
  • Tuổi Quý Dậu sinh năm 1993 mệnh gì? Hợp tuổi, màu gì?
  • Nguồn gốc và ý nghĩa hoa tulip theo từng màu sắc khác nhau
  • Cỏ 4 lá là gì? Ý nghĩa của cỏ 4 lá trong phong thủy, tình yêu

Chuyên mục

  • Cẩm Nang
  • Giải Ngố
  • Học Tiếng Anh
  • Tổng Hợp
  • Văn Mẫu

Copyright © 2023 · Bắc Ninh Top 10 - Cộng Đồng Đánh Giá Bắc Ninh