• Call: 0382.84.84.84
  • E-mail: hotro@eduma.com.vn
  • Login
  • Register
Education Blog
  • Trang chủ
  • Dịch Tiếng Anh
  • Bài học
    • Kinh nghiệm học
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Luyện dịch tiếng Anh
      • Luyện dịch Anh – Việt
      • Luyện dịch Việt – Anh
    • Học từ vựng
    • Luyện thi trắc nghiệm
    • Luyện thi TOEFL
    • Báo song ngữ
    • Video học giao tiếp
    • Bài đã ghi nhớ
  • Bài tập
    • Luyện nghe
      • Luyện nghe cơ bản
      • Trình độ trung cấp
      • Trình độ nâng cao
    • Luyện nói
      • Luyện nói cơ bản
    • Trắc nghiệm vui
    • Bài tập trắc nghiệm
      • Trắc nghiệm trình độ A
      • Trắc nghiệm trình độ B
      • Trắc nghiệm trình độ C
    • Ôn tập và kiểm tra
    • Tiểu luận mẫu
    • Đề thi tiếng Anh
      • Đề thi chứng chỉ B
      • Đề thi chứng chỉ C
  • Khóa học
    • Thi THPT – Đại học
  • Cộng đồng
    • Hỏi đáp
      • Đặt câu hỏi
      • Danh sách câu hỏi
    • Hoạt động
    • Nhóm học tập
    • Danh sách thành viên
  • Du Học
    • Du học Úc
    • Du học Đức
    • Du học Hàn Quốc
    • Du học Đài Loan

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

No Result
View All Result
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z
No Result
View All Result
Home Ngữ pháp cơ bản

Questions (Câu hỏi)

Biên Tập Viên by Biên Tập Viên
16 Tháng Tám, 2015
in Ngữ pháp cơ bản
0
Share on FacebookShare on Twitter
Content Protection by DMCA.com

Chúng ta đã biết để làm thành câu hỏi ta đặt trợ động từ lên đầu câu hay nói chính xác hơn là đảo trợ động từ lên trước chủ từ.

Đối với câu chỉ có động từ thường ở thì Simple Present ta dùng thêm do hoặc does.

Tất cả các câu nghi vấn đã viết trong các bài trước gọi là những câu hỏi dạng Yes-No Questions tức Câu hỏi Yes-No, bởi vì với dạng câu hỏi này chỉ đòi hỏi trả lời Yes hoặc No.

Khi chúng ta cần hỏi rõ ràng hơn và có câu trả lời cụ thể hơn ta dùng câu hỏi với các từ hỏi.

Một trong các từ hỏi chúng ta đã biết rồi là từ hỏi How many/How much.

Trong tiếng Anh còn một loạt từ hỏi nữa và các từ hỏi này đều bắt đầu bằng chữ Wh.

Vì vậy câu hỏi dùng với các từ hỏi này còn gọi là Wh-Questions.

Các từ hỏi Wh bao gồm:

What :gì, cái gì Which :nào, cái nào

Who :ai Whom : ai

Whose :của ai Why :tại sao, vì sao

Where :đâu, ở đâu When :khi nào, bao giờ

Để viết câu hỏi với từ hỏi ta chỉ cần nhớ đơn giản rằng:

Đã là câu hỏi dĩ nhiên sẽ có sự đảo giữa chủ từ và trợ động từ, nếu trong câu không có trợ động từ ta dùng thêm do

Từ hỏi luôn luôn đứng đầu câu hỏi.

Như vậy cấu trúc một câu hỏi có từ hỏi là:

Từ hỏi + Aux. Verb + Subject + …

Ví dụ:

What is this? (Cái gì đây? hoặc Đây là cái gì?)

Where do you live? (Anh sống ở đâu?)

When do you see him? (Anh gặp hắn khi nào?)

What are you doing? (Anh đang làm gì thế?)

Why does she like him? (Tại sao cô ta thích hắn?)

Câu hỏi với WHO – WHOM- WHOSE

Who và Whom đều dùng để hỏi ai, người nào, nhưng Who dùng thay cho người, giữ nhiệm vụ chủ từ trong câu, còn Whom giữ nhiệm vụ túc từ của động từ theo sau. Ví dụ:

Who can answer that question? (Who là chủ từ của can)

Ai có thể trả lời câu hỏi đó?

Whom do you meet this morning? (Whom là túc từ của meet)

Anh gặp ai sáng nay?

Lưu ý rằng:

Trong văn nói người ta có thể dùng who trong cả hai trường hợp chủ từ và túc từ. Ví dụ:

Who(m) do they help this morning?

Họ giúp ai sáng nay?

Động từ trong câu hỏi với who ở dạng xác định. Ngược lại động từ trong câu hỏi với whom phải ở dạng nghi vấn:

Who is going to London with Daisy?

Ai đang đi London cùng với Daisy vậy?

With whom is she going to London?

(= Who(m) did she go to London with?)

Cô ta đang đi London cùng với ai vậy?

Whose là hình thức sở hữu của who. Nó được dùng để hỏi “của ai”.

‘Whose is this umbrella?’ ‘It’s mine.’

“Cái ô này của ai?” “Của tôi.”

Whose có thể được dùng như một tính từ nghi vấn. Khi ấy theo sau whose phải có một danh từ.

Whose pen are you using?

(Bạn đang dùng cây bút của ai đấy?)

Whose books are they reading?

(Bạn đang đọc quyển sách của ai?)

Câu hỏi với WHAT – WHICH

What và Which đều có nghĩa chung là “cái gì, cái nào”. Tuy vậy which có một số giới hạn.

Người nghe phải chọn trong giới hạn ấy để trả lời. Câu hỏi với what thì không có giới hạn. Người nghe có quyền trả lời theo ý thích của mình. Ví dụ:

What do you often have for breakfast?

Bạn thường ăn điểm tâm bằng gì?

Which will you have, tea or coffee?

Anh muốn dùng gì, trà hay cà phê?

What và which còn có thể là một tính từ nghi vấn. Khi sử dụng tính từ nghi vấn phải dùng với một danh từ. Cách dùng giống như trường hợp whose nêu trên.

What colour do you like?

(Bạn thích màu gì?)

Which way to the station, please?

(Cho hỏi đường nào đi đến ga ạ?)

Which có thể dùng để nói về người. Khi ấy nó có nghĩa “người nào, ai”

Which of you can’t do this exercise?

Em nào (trong số các em) không làm được bài tập này?

Which boys can answered all the questions?

Những cậu nào có thể trả lời tất cả các câu hỏi?

Lưu ý rằng trong văn nói có một số mẫu câu khó phân biệt trong tiếng Việt:

‘Who is that man?’ – ‘He’s Mr. John Barnes.’ (Hỏi về tên)

‘What is he?’ – ‘He’s a teacher.’ (Hỏi về nghề nghiệp)

‘What is he like?’ – ‘He’s tall, dark, and handsome.’ (Hỏi về dáng dấp)

‘What’s he like as a pianist?’ – ‘Oh, he’s not very good.’ (Hỏi về công việc làm)

I don’t know who or what he is; and I don’t care.

(Tôi chẳng biết ông ta là ai hay ông ta làm nghề gì và tôi cũng chẳng cần biết)

Câu hỏi với WHY

Đối với câu hỏi Why ta có thể dùng because (vì, bởi vì) để trả lời.

Ví dụ:

Why do you like computer? Because it’s very wonderful.

(Tại sao anh thích máy tính? Bởi vì nó rất tuyệt vời)

Why does he go to his office late? Because he gets up late.

(Tạo sao anh ta đến cơ quan trễ? Vì anh ta dậy trễ.)

Negative Questions

Negative Question là câu hỏi phủ định, có nghĩa là câu hỏi có động từ viết ở thể phủ định tức có thêm not sau trợ động từ.

Chúng ta dùng Negative Question đặc biệt trong các trường hợp:

Để chỉ sự ngạc nhiên:

Aren’t you crazy? Why do you do that?

(Anh có điên không? Sao anh làm điều đó?)

Là một lời cảm thán:

Doesn’t that dress look nice!

(Cái áo này đẹp quá !)

Như vậy bản thân câu này không phải là câu hỏi nhưng được viết dưới dạng câu hỏi.

Khi trông chờ người nghe đồng ý với mình.

Trong các câu hỏi này chữ not chỉ được dùng để diễn tả ý nghĩa câu, đừng dịch nó là không.

Người ta còn dùng Why với Negative Question để nói lên một lời đề nghị hay một lời

khuyên.

Why don’t you lock the door?

(Sao anh không khóa cửa?)

Why don’t we go out for a meal?

(Sao chúng ta không đi ăn một bữa nhỉ?)

Why don’t you go to bed early?

(Sao anh không đi ngủ sớm?)

Vocabulary

something :điều gì đó

someone :ai đó, một vài người

somebody :ai đó, người nào đó, một vài người

anything :bất cứ điều gì

anyone,

anybody :bất cứ ai, người nào

Someone is in my room.

(Ai đó đang ở trong phòng tôi)

I don’t like anything

(Tôi không thích gì cả)

nothing :không có gì

noone, nobody :không ai

Người Anh thường dùng các từ này hơi khác người Việt một chút.

Chẳng hạn muốn nói Anh ta không nói gì cả người Anh thường nói ‘He says nothing’ chứ không phải ‘He don’t say anything’.

There’re nobody in my room.

(Không có ai trong phòng tôi cả)

everything :mọi điều

everyone,

everybody :mọi người

Everyone like football.

(Mọi người đều thích bóng đá)

day :ngày

every day :mỗi ngày, hằng ngày

these days :ngày nay

We eat and work everyday.

(Chúng ta ăn và làm việc hằng ngày)

Tags: Câu hỏi
Previous Post

Present continuous tense (Hiện tại tiếp diễn)

Next Post

Imperative mood (Mệnh lệnh cách)

Biên Tập Viên

Biên Tập Viên

Please login to join discussion

Bài viết gần đây

Bảng chữ cái tiếng Việt

Cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt mới và chuẩn nhất

19 Tháng Mười Một, 2020
Học tiếng anh cho trẻ em – Phương pháp và cách thực hiện đạt hiệu quả cao

Học tiếng anh cho trẻ em – Phương pháp và cách thực hiện đạt hiệu quả cao

17 Tháng Mười Một, 2020
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Tiếng anh lớp 7 – một số điều cần biết và phương pháp học tập hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Tiếng anh lớp 8 – Tầm quan trọng và những phương pháp học tập hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020
Bí kíp luyện nói tiếng Anh giao tiếp trôi chảy

Bí kíp để giúp bạn học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020

Bài viết nổi bật

Bài 59: Tính từ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ

Luyện dịch Việt – Anh: Bài 10 (Hà Nội thời mở cửa)

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 1

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 15

Bài luận tiếng Anh mẫu: Bài 4 (MODERN INVENTIONS)

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 13: So sánh hơn và cao nhất của tính từ và trạng từ (Phần bài tập)

Eduma – Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Eduma - học tiếng anh, học tiếng trung, dịch tiếng anh, ielts, toeic , du học singapore, canada, úc, anh, học phong thuỷ, tử vi, lịch âm, lịch vạn niên .

Bài viết nổi bật

Bài 59: Tính từ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ

Luyện dịch Việt – Anh: Bài 10 (Hà Nội thời mở cửa)

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 1

Our Social Media

Copyright (C) 2020. Eduma.com.vn

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Dịch Tiếng Anh
  • Bài học
    • Kinh nghiệm học
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Luyện dịch tiếng Anh
      • Luyện dịch Anh – Việt
      • Luyện dịch Việt – Anh
    • Học từ vựng
    • Luyện thi trắc nghiệm
    • Luyện thi TOEFL
    • Báo song ngữ
    • Video học giao tiếp
    • Bài đã ghi nhớ
  • Bài tập
    • Luyện nghe
      • Luyện nghe cơ bản
      • Trình độ trung cấp
      • Trình độ nâng cao
    • Luyện nói
      • Luyện nói cơ bản
    • Trắc nghiệm vui
    • Bài tập trắc nghiệm
      • Trắc nghiệm trình độ A
      • Trắc nghiệm trình độ B
      • Trắc nghiệm trình độ C
    • Ôn tập và kiểm tra
    • Tiểu luận mẫu
    • Đề thi tiếng Anh
      • Đề thi chứng chỉ B
      • Đề thi chứng chỉ C
  • Khóa học
    • Thi THPT – Đại học
  • Cộng đồng
    • Hỏi đáp
      • Đặt câu hỏi
      • Danh sách câu hỏi
    • Hoạt động
    • Nhóm học tập
    • Danh sách thành viên
  • Du Học
    • Du học Úc
    • Du học Đức
    • Du học Hàn Quốc
    • Du học Đài Loan

Copyright (C) 2020. Eduma.com.vn

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password? Sign Up

Create New Account!

Fill the forms below to register

All fields are required. Log In

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In

Phiên làm việc đã hết hạn

Hãy đăng nhập lại. Trang đăng nhập sẽ được mở trong cửa sổ mới. Sau khi đăng nhập, bạn có thể đóng cửa sổ và quay lại trang hiện tại.

>
Xem bài trước đó:
Present continuous tense (Hiện tại tiếp diễn)

Thì Present Continuous là thì hiện tại tiếp diễn, nó được dùng để chỉ sự việc đang tiếp diễn trong...

Close