Phần mở đầu
Mục lục
Bạn gặp khó khăn trong việc phân biệt khi nào dùng “will” khi nào dùng “be going to”. Hãy theo dõi phần ôn tập dưới đây để nắm lại rõ hơn lý thuyết trước khi làm một số bài tập cơ bản về cách dùng của will và be going to.
A/ Giới thiệu
Emma: | It’s my birthday soon. I’ll be twenty next Friday. |
Aunt Joan: | Oh, really? Are you going to have a party? |
Emma: | I’m going to have a meal in a restaurant with a few friends. |
Aunt Joan: | That’ll be nice. |
WILL | BE GOING TO |
Will có một nghĩa trung tính. Chúng ta dùng nó để nói về những sự kiện trong tương lai. | Chúng ta dùng be going to để chỉ một dự định, một điều gì đó mà chúng ta đã quyết định sẽ làm. |
I’ll be twenty next Friday. (Thứ sáu tuần tới tôi sẽ được 20 tuổi) The spacecraft will come down in the Pacific Ocean tomorrow morning. (Con tàu vũ trụ sẽ hạ cánh xuống Thái Bình Dương sáng ngày mai). |
We’re going to have a meal.
(Chúng tôi sẽ dùng bữa) Tom is going to sell his car. (Tom sẽ bán chiếc xe của anh ta) |
Will không diễn tả một ý định:
It’s her birthday. She’s going to have a meal with her friends. (Đó là sinh nhật của cô ấy. Cô ấy sẽ dùng bữa với những người bạn của mình). Không sử dụng: She’ll have a meal. |
Tuy nhiên, chúng ta thường dùng be going to để chỉ một ý định và will để nói những chi tiết và những lời bình luận.
We’re all going to have a meal. There’ll be about ten of us. Oh, that’ll be nice. |
Cũng như be going to chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn:
We’re going to drive / We’re driving down to the South of France. That’ll be a long journey. Yes, it’ll take two days. We’ll arrive on Sunday. |
B/ Những quyết định và dự định
WILL | BE GOING TO |
Chúng ta dùng will cho một quyết định tức thời hoặc một sự thỏa thuận là sẽ làm điều gì đó.
– There’s a postbox over there. I’ll post these letters. You still haven’t put those shelves up, Trevor. – OK, I’ll do it tomorrow. Trevor bây giờ đang quyết định. |
Be going to có nghĩa là chúng ta đã quyết định rồi.
I’m going out. I’m going to post these letters. You still haven’t put those shelves up, Trevor. – I know. I’m going to do it tomorrow. Trevor đã quyết định rồi. |
C/ Những dự đoán
WILL | BE GOING TO |
Chúng ta có thể dùng will cho một dự đoán về tương lai.
I think United will win the game. One day people will travel to Mars. |
Chúng ta sẽ dùng be going to cho một dự đoán khi chúng ta nhìn từ tình huống hiện tại những gì sắp xảy ra trong tương lai.
There isn’t a cloud in the sky. It’s going to be a lovely day. This bag isn’t very strong. It’s going to break. |
Bình thường thì người ta sẽ dùng một trong hai hình thức trên trong một câu dự đoán. Ví dụ, chúng ta có thể nói I think United are going to win the game. Thường thì be going to thân mật hơn một chút so với will. |