Phần mở đầu
Mục lục
Trong bài này, bạn hãy ôn lại các điểm ngữ pháp trọng yếu của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tự làm các bài tập cơ bản, trước khi xem đáp án.
A/ Giới thiệu
David đang nói về một tình huống trong quá khứ: I fell and broke my leg. Khi chúng ta nhìn lại một điều gì đó trước thời điểm này trong quá khứ thì chúng ta sử dụng quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Quá khứ hoàn thành: I had taken a bus into town.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: I had been swimming in the pool.
Chúng ta dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động xảy ra qua một khoảng thời gian. Hành động bơi diễn ra một khoảng thời gian trước khi David bị gãy chân.
B/ Hình thức
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn có hình thức had been + một động từ thêm ing.
I had been waiting ages, OR I’d been waiting ages.
I had not been paying attention, OR I hadn’t been paying attention. Was the ground wet?
Had it been raining?
C/ Dùng I had been doing hay I had done?
So sánh quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thành.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had been doing) | Quá khứ hoàn thành (had done) |
I found the calculator. I’d been looking for it for ages. Vicky felt tired because she’d been working all day. | I finally bought a new calculator. I’d looked everywhere for the old one. Vicky felt pleased because she’d done so much work. |
Chúng ta nghĩ là công việc của Vicky đang diễn ra khi cô ấy bị mệt. | Chúng ta nghĩ là công việc của Vicky đã kết thúc. |
Chúng ta thường dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn với một cụm từ diễn tả “bao lâu”. | Chúng ta thường dùng hình thức quá khứ hoàn thành với một cụm từ diễn tả “bao nhiêu” |
When the company went bankrupt, it had been losing money for months. | When the company went bankrupt, it had lost over a million pounds. |
Chúng ta thường không dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn để chỉ những trạng thái. Không sử dụng He had been seeming unwell. | Chúng ta cũng dùng quá khứ hoàn thành để chỉ những trạng thái.
The old man had seemed unwell for some time before he died. |
D/ So sánh với các dạng tiếp diễn khác
So sánh hiện tại hoàn thành tiếp diễn (has/ have been doing) và quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had been doing).
Vicky looks very upset. I think she’s been crying.
Vicky looked very upset. I thought she’d been crying.
So sánh quá khứ tiếp diễn (was doing) và quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had been doing).
When I phoned, Natasha was having a piano lesson. (Tôi gọi điện thoại trong giờ học).
When I phoned, Natasha had been having a piano lesson. (Tôi gọi điện thoại sau giờ học).