Phần mở đầu
Mục lục
A/ Giới thiệu
Chúng ta dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn để chỉ một hành động (waiting). Hành động này xảy ra trong một khoảng thời gian (for twenty minutes). Ở đây khoảng thời gian này kéo dài cho đến hiện tại – hiện giờ họ vẫn đang chờ đợi.
B/ Hình thức
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì hiện tại của have + been + một động từ thêm ing.
I/ you/ we/ they have been waiting
He/ she / it has been waiting
Phủ định | Nghi vấn |
I/ you/ we / they haven’t been waiting | Have I/ you / we/ they been waiting? |
He/ she / it hasn’t been waiting | Has he/ she / it been waiting? |
We’ve been standing here for ages. (Chúng tôi đã đứng đây rất lâu).
Have you been waiting long? (Anh đợi ở đây lâu rồi phải không?)
It has been raining all day. (Trời mưa suốt cả ngày).
Our team hasn’t been doing very well lately. (Vào thời gian gần đây đội của chúng tôi chơi không được tốt lắm).
C/ Cách dùng
Chúng ta dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn để chỉ một hành động diễn ra qua một khoảng thời gian kéo dài cho đến hiện tại. Trong những ví dụ dưới đây hành động này vẫn còn đang tiếp diễn.
We’ve been waiting here for twenty minutes. (Bây giờ chúng tôi vẫn đang đợi)
Listen. That burglar alarm has been ringing since eight o’clock this morning.
Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về những hành động có tính lặp đi lặp lại cho đến hiện tại.
Natasha has been playing the piano since she was four. (Natasha đã chơi piano từ khi cô ấy bốn tuổi).
Chúng ta cũng dùng nó để nói về một hành động đã kết thúc trước thời điểm hiện tại.
I’ve been swimming. That’s why my hair is wet. (Tôi đã bơi. Đó là lý do tại sao tóc tôi bị ướt).
D/ For, since, how long và recently
* Chúng ta dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn với for và since.
My sister has been staying with me for three weeks now.
You’ve been playing on that computer since seven o’clock.
* Chúng ta dùng how long trong các câu hỏi.
How long have you been waiting?
- Cũng cần chú ý recently và lately. Cả hai đều có nghĩa là “gần đây”.
I haven’t been feeling very well recently. (Gần đây tôi cảm thấy không được khỏe lắm).
What have you been doing lately? (Gần đây anh đang làm gì?)