Có một số động từ thường dùng có nghĩa và có chức năng như động từ “Be”: appear, feel, look, seem, smell, sound, và taste. Các động từ như: chance, happen và prove cũng được dùng trong một số trường hợp.
1) Một số cấu trúc với động từ liên hệ đến “Be”
* Dùng “Be” để diễn tả sự chắc chắn về một tình trạng nào đó.
He is ill.
* Dùng “Be” với trợ động từ khác hay dùng một động từ khác thay thế cho “Be” để diễn tả sự ít chắc chắn hơn về một tình trạng nào đó.
He may be ill.
He seems ill.
* Có thể dùng những động từ nguyên mẫu khác sau những động từ có liên quan đến “Be”
You seem to know a lot about steam engines.
* Không thể dùng “To be” sau các động từ feel, look, smell, sound và taste.
He feels hot.
Gellian sounded very confident when she spoke to me.
Gellian nghe có vẻ rất tin tưởng khi nói chuyện với tôi.
* Fell, look, seem, smell, sounds và task có thể đi kèm với like + danh từ hay tính từ + danh từ
This looks/ tasks/ smells/ feels like an orange. (chữ “Like” bắt buộc)
Jennifer seems/ sounds/ looks (like) the right person for the job.
* To + đại từ tân ngữ thường được dùng sau tính từ
He seems/ appears/ looks tired to me.
Hay To + đại từ tân ngữ cũng có thể dùng ngay trước động từ ở nguyên mẫu.
He seems to me to be rather impatient.
Đối với tôi anh ta hình như khá mất kiên nhẫn.
* Có thể dùng “That” sau it + appear, chance, happen và seem.
It seemed (that) no one knew where the village was.
Dường như không ai biết ngôi làng ở đâu.
* There có thể kết hợp với appear, chance, happen, prove và seem + To be hay to have been.
There seems to be a mistake in these figures.
Dường như có lỗi gì đó trong các con số.
There appears to have been an accident.
2) Những động từ có liên quan đến “sự tiến triển” dùng với “Be” và “Become”
* Động từ + tính từ làm túc từ
Những động từ chỉ sự tiến triển như become, come, fall, go, get, grow, run, turn, wear + tính từ làm túc từ để diễn tả sự thay đổi của tình trạng. Những động từ này có thể dùng ở thì tiếp diễn để nhấn mạnh ý tưởng sự thay đổi đang tiến triển.
It was gradually growing dark
Trời đang dần tối.
The milk in this jug has gone bad.
Sữa trong bình bị hư.
* Động từ + danh từ làm túc từ
– Become + danh từ diễn tả sự thay đổi về tình trạng hay nghề nghiệp.
The ugly frog became a handsome prince.
Con cóc xấu xí trở thành một hoàng tử đẹp trai.
Jim became a pilot.
– Make + danh từ có thể dùng để đề nghị sự thay đổi về tình trạng.
I’m sure Cynthia will make a good nurse one day.
Tôi chắc chắn rằng Cynthia sẽ trở thành một y tá giỏi một ngày nào đó.
* Động từ + động từ nguyên mẫu
Các động từ như come, get, grow có thể đi kèm với to + infinitive
We didn’t trust Max at first but we soon grew to like him.
Đầu tiên chúng tôi không tin Max nhưng dần dần chúng tôi thích anh ta.