Những trạng từ có thể diễn tả:
– Vị trí: Những trạng từ trả lời cho câu hỏi where và thêm nghĩa cho động từ “chỉ vị trí” như be, live, stay, work.
– Phương hướng: Những trạng từ trả lời cho câu hỏi where to? và where from? và thêm nghĩa cho những động từ chỉ sự chuyển động “go”.
Larry is in Jamaica
Larry đang ở Jamaica.
Larry went by plane to Jamaica.
Larry đến Jamaica bằng máy bay.
* Những trạng từ chỉ nơi chốn có thể là
– Từ một chữ: abroad, ahead, anywhere / everywhere / nowhere / somewhere, ashore, away / back, backwards / forwards, here / there, left / righ, north / south, upstairs / downstairs.
– Từ có thể có chức năng là một giới từ: above, behind, below, beneath, underneath.
– Hai từ kết hợp để nhấn mạnh nơi chốn: down below, down there, up there, far ahead, far away, over here, over there.
* Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn
– Sau trạng từ chỉ thể cách và trước trạng từ thời gian
Barbara read quietly (thể cách) in the library (nơi chốn) all afternoon (thời gian).
Barbara yên lặng đọc sách trong thư viện cả buổi chiều.
Tuy nhiên nếu động từ là động từ chỉ sự chuyển động thì trạng từ nơi chốn đứng ngay động từ.
I went to London (nơi chốn) by train (thể cách) next day (thời gian).
Tôi đã đến Luân Đôn bằng xe lửa ngày kế tiếp.
Nếu có nhiều trạng từ nơi chốn thì “nơi nhỏ hơn” sẽ đứng trước “nơi lớn hơn”.
She lived in a small house in a village outside Reading in Berkshire, England.
Cô ta sống trong một căn nhà nhỏ trong một ngôi làng ở ngoại ô Reading tại xứ Berkshire, Anh Quốc.
– Đứng đầu câu
Nếu chúng ta muốn nhấn mạnh vị trí
Indoors it was nice and warm. Outside it was snowing heavily.
Trong nhà thì đẹp đẽ và ấm áp. Ngoài đường thì tuyết rơi dày đặc.