Trong các bài thi trắc nghiệm thường có vài câu liên quan đến word forms. Đây là loại câu hỏi thuộc dạng nhận diện điểm sai sót (error identification).
Hầu hết các điểm sai sót này tập trung vào 2 dạng:
* Dùng một từ loại này vào vị trí đúng ra là phải sử dụng từ loại khác. Thí dụ như dùng một danh từ tại một vị trí đúng ra theo ngữ pháp, phải là tính từ; dùng trạng từ thay vì tính từ ….
– What is the different between the new model and old one? (Sai)
Có sự khác biệt gì giữa mô hình mới và cũ?
Tính từ different đứng ở vị trí này là sai, phải thay bằng danh từ difference.
– His writing style is excessive formal. (Sai)
Văn phong của ông ấy trang trọng thái quá.
Vị trí của tính từ excessive phải được thay bằng trạng từ excessively để bổ nghĩa cho tính từ formal.
* Dùng một hình thức khác của cùng một từ loại; chẳng hạn cùng liên quan đến ngữ nghĩa sáng tạo, ta có nhiều danh từ: creation (sự sáng tạo); creativity, creativiness (tính sáng tạo, óc sáng tạo); creature (vật được sáng tạo); creator (người sáng tạo).
– Our leadership told us what to do. (Sai)
Ở vị trí này cũng là danh từ nhưng là leader (người lãnh đạo) chứ không phải là danh từ leadership (sự lãnh đạo): Our leader told us what to do (Vị lãnh đạo bảo chúng tôi những gì cần làm).
– A sudden freezing can destroy citrus crop in Florida.
Một đợt băng giá bất thần có thể phá hủy vụ mùa cam quýt ở Florida.
Danh từ freeze cần được thay vào vị trí của danh động từ freezing.
Khi biên tập hay sửa bài, giáo viên hay biên tập viên thường viết ký hiệu w.f. (wrong word form) một bên từ dùng sai.
Một trong những cách để nhận diện và phân biệt 4 từ loại quan trọng nhất trong Anh ngữ (động từ, danh từ, tính từ và trạng từ) là căn cứ vào hậu tố -suffix (hay còn gọi là tiếp vĩ ngữ) của chúng:
1) Danh từ:
Hậu tố | Thí dụ | Hậu tố | Thí dụ |
-age | village | -acy | privacy |
-al | refusal | -ance | importance |
-dom | freedom | -ence | difference |
-ery | discovery | -hood | neighborhood |
-ism | tourism | -ity | activity |
-logy | technology | -ment | government |
-ness | happiness | -ship | relationship |
-sion | division | -th | length |
-tion | conversation | -tude | attitude |
Một số hậu tố của danh từ nói về người:
-ant | servant | -ee | refugee |
-ent | student | -er | reporter |
-ian | politician | -ic | comic |
-ist | chemist | -or | governor |
2) Động từ
Hậu tố | Thí dụ | Hậu tố | Thí dụ |
-ate | estimate | -en | strengthen |
-ify | simplify | -ise | organise |
(người Mỹ viết: -ize) |
3) Tính từ
Hậu tố | Thí dụ | Hậu tố | Thí dụ |
-able | comfortable | -al | national |
-ant | resistant | -ate | moderate |
-ent | sufficient | -esque | picturesque |
-ful | beautiful | -ial | initial |
-ible | eligible | -ic | poetic |
-ical | political | -ile | sterile |
-ish | prudish | -ious | obvious |
-ive | creative | -less | stainless |
-ly | friendly | -ory | sensory |
-ous | famous | -y | funny |
4) Trạng từ
Hậu tố | Thí dụ | Hậu tố | Thí dụ |
-ally | basically | -ly | quickly |
-ward(s) | backward(s) | -wise | crabwise |
Rất nhiều từ thông dụng xuất phát từ một từ căn, từ gốc (root) mà ra. Dưới đây là một số từ tham khảo:
Động từ | Danh từ | Tính từ | Trạng từ |
-admire | admiration, admirer | admirable | admirably |
-beautify | beauty | beautiful | beautifully |
– create | creator,
creation, creature, creativity |
creative | creatively |
– differ | difference | different | differently |
– emphasise
(Người Mỹ viết emphasize) |
emphasis | emphatic | emphatically |
– glorify | glory | glorious | gloriously |
– harm | harmfulness | harmful | harmfully |
– prohibit | prohibition | prohibitive | prohibitively |
– simplify | simplicity,
simplification |
simple | simply |