• Call: 0382.84.84.84
  • E-mail: hotro@eduma.com.vn
  • Login
  • Register
Education Blog
  • Trang chủ
  • Dịch Tiếng Anh
  • Bài học
    • Kinh nghiệm học
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Luyện dịch tiếng Anh
      • Luyện dịch Anh – Việt
      • Luyện dịch Việt – Anh
    • Học từ vựng
    • Luyện thi trắc nghiệm
    • Luyện thi TOEFL
    • Báo song ngữ
    • Video học giao tiếp
    • Bài đã ghi nhớ
  • Bài tập
    • Luyện nghe
      • Luyện nghe cơ bản
      • Trình độ trung cấp
      • Trình độ nâng cao
    • Luyện nói
      • Luyện nói cơ bản
    • Trắc nghiệm vui
    • Bài tập trắc nghiệm
      • Trắc nghiệm trình độ A
      • Trắc nghiệm trình độ B
      • Trắc nghiệm trình độ C
    • Ôn tập và kiểm tra
    • Tiểu luận mẫu
    • Đề thi tiếng Anh
      • Đề thi chứng chỉ B
      • Đề thi chứng chỉ C
  • Khóa học
    • Thi THPT – Đại học
  • Cộng đồng
    • Hỏi đáp
      • Đặt câu hỏi
      • Danh sách câu hỏi
    • Hoạt động
    • Nhóm học tập
    • Danh sách thành viên
  • Du Học
    • Du học Úc
    • Du học Đức
    • Du học Hàn Quốc
    • Du học Đài Loan

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

No Result
View All Result
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z
No Result
View All Result
Home Ngữ pháp nâng cao

Bài 44: HAVE như là động từ thường

Biên Tập Viên by Biên Tập Viên
2 Tháng Chín, 2020
in Ngữ pháp nâng cao
0
Share on FacebookShare on Twitter
(Dayhoctienganh.Net) Bài viết này là phần 5 / 6 trong loạt bài Be, Have, Do .
Content Protection by DMCA.com

1) Have và Have got = có (quyền sở hữu)

* Có thể dùng have hay have got cũng được khi muốn nói đến sự sở hữu” (có)

* Have (= có) không thể dùng ở thì tiếp diễn.

* Have (= có) không thường được dùng ở dạng thụ động.

* Have got (có) thường chỉ được dùng ở hiện tại.

I’ve got a Ford.

Có thể dùng Had got ở quá khứ, nhưng nên dùng Had hơn.

The bride looked lovely. Her dress had (got) a fine lace train.

Cô dâu trông thật dễ thương. Áo cô ta có một dãi ru băng.

Không thể dùng Had got trong một số trường hợp:

He had (not had got) long hair when he was a teenager.

Anh ta không để tóc dài khi còn thiếu niên.

Had got thường dùng với nghĩa “có nhận được”.

When I saw him he had just got a new car.

Khi tôi gặp lại anh ta thì anh ta đã có 1 chiếc ô tô mới.

Will have got cũng được dùng với nghĩa trên.

Have got không thể có dạng thụ động.

* Hadn’t thường được thay bằng Didn’t have hơn.

Trong câu hỏi, dạng thường dùng là Did you have …?

2) Cách dùng Have và Have got (= có).

* Với nghĩa “có” hay “làm chủ”:

I’ve got a new briefcase.

* Với nghĩa “có khả năng cung cấp”

Do you have any ink? (= Can you let me have some)
Have you got

* Have (got) + số lượng

I have (got) fourteen pencils

Tôi có 14 cây viết chì.

I’ve got a lot of milk

Tôi có nhiều sữa.

* Với nghĩa “có đặc điểm cá nhân”

He has (got) big brown eyes.

Anh ta có đôi mắt nâu lớn.

* Với nghĩa “có phẩm chất tinh thần”

She has (got) nice manners, but she has (got) a quick temper.

Cô ta có nhân cách tốt, nhưng cô ta tính tình mau thay đổi.

* Quan hệ gia đình

I have (got) two sisters.

Tôi có hai chị gái.

* Sự liên hệ với người khác

I have got a good dentist.

* Với nghĩa “mặc”

That’s a nice dress you’ve got.

(Trong trường hợp này thường thêm “on” sau “have got”)

* Bệnh tật

I’ve got a cold.

* Sự thu xếp

I have got an appointment with my dentist.

* Ý kiến

I have (got) an idea!

* Với nghĩa là “có” (there is)

You have (got) sand in your hair.

3) “Have” (động từ thường) với nghĩa khác với “có”

* “Have” với nghĩa “ăn, thích, trải qua, uống, nếm,…”

Have a cup of coffee!

We’re having a nice time.

– “Have” là một động từ động (không tĩnh) nên có thể dùng các thì tiếp diễn và không thể thay thế bằng “Have got”.

* “Have” với nghĩa là “lấy, nhận, mang, đem đi”

Did you have a nice holiday?

We have our map with us.

* “Have” kết hợp với danh từ

have lunch, have a sandwich, have a shower, have a baby,…

* Have + danh từ thay vì động từ

To dance = to have a dance (khiêu vũ)

To look = to have a look (nhìn qua)

To rest = to have a rest (nghỉ ngơi)

To ride = to have a ride (lái xe)

To wash = to have a wash (tắm rửa)

* “Have” với nghĩa “nhận, cho phép”

I had a letter from Jim this morning.

Tôi đã nhận được thư của Jim sáng nay.

I won’t have that kind of behaviour in my house.

Tôi không muốn có cách cư xử như thế trong nhà tôi.

4) “Have” dùng trong mệnh lệnh cách (Imperative)

“Have” dùng trong mệnh lệnh cách thường được dùng sau “Do” để nhấn mạnh.

Một số câu phổ biến là:

* Câu đề nghị Have a bath and a rest and you feel better.

Hãy đi tắm và nghỉ ngơi, anh sẽ tốt hơn

* Câu động viên Have a go! Have a try!

Hãy lên đường! Hãy cố gắng!

* Câu chúc mừng Have a good time!
* Sự mời mọc

Do have some oysters!

Mời anh dùng món hàu!

Previous Post

Từ vựng – Chủ đề 9: Lễ tang

Next Post

(Luyện thi TOEFL) Các kỹ năng học (1) Môi trường và thái độ học tập

Biên Tập Viên

Biên Tập Viên

Please login to join discussion

Bài viết gần đây

Bảng chữ cái tiếng Việt

Cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt mới và chuẩn nhất

19 Tháng Mười Một, 2020
Học tiếng anh cho trẻ em – Phương pháp và cách thực hiện đạt hiệu quả cao

Học tiếng anh cho trẻ em – Phương pháp và cách thực hiện đạt hiệu quả cao

17 Tháng Mười Một, 2020
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Tiếng anh lớp 7 – một số điều cần biết và phương pháp học tập hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Tiếng anh lớp 8 – Tầm quan trọng và những phương pháp học tập hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020
Bí kíp luyện nói tiếng Anh giao tiếp trôi chảy

Bí kíp để giúp bạn học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020

Bài viết nổi bật

Bài 59: Tính từ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ

Luyện dịch Việt – Anh: Bài 10 (Hà Nội thời mở cửa)

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 1

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 15

Bài luận tiếng Anh mẫu: Bài 4 (MODERN INVENTIONS)

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 13: So sánh hơn và cao nhất của tính từ và trạng từ (Phần bài tập)

Eduma – Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Eduma - học tiếng anh, học tiếng trung, dịch tiếng anh, ielts, toeic , du học singapore, canada, úc, anh, học phong thuỷ, tử vi, lịch âm, lịch vạn niên .

Bài viết nổi bật

Bài 59: Tính từ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ

Luyện dịch Việt – Anh: Bài 10 (Hà Nội thời mở cửa)

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 1

Our Social Media

Copyright (C) 2020. Eduma.com.vn

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Dịch Tiếng Anh
  • Bài học
    • Kinh nghiệm học
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Luyện dịch tiếng Anh
      • Luyện dịch Anh – Việt
      • Luyện dịch Việt – Anh
    • Học từ vựng
    • Luyện thi trắc nghiệm
    • Luyện thi TOEFL
    • Báo song ngữ
    • Video học giao tiếp
    • Bài đã ghi nhớ
  • Bài tập
    • Luyện nghe
      • Luyện nghe cơ bản
      • Trình độ trung cấp
      • Trình độ nâng cao
    • Luyện nói
      • Luyện nói cơ bản
    • Trắc nghiệm vui
    • Bài tập trắc nghiệm
      • Trắc nghiệm trình độ A
      • Trắc nghiệm trình độ B
      • Trắc nghiệm trình độ C
    • Ôn tập và kiểm tra
    • Tiểu luận mẫu
    • Đề thi tiếng Anh
      • Đề thi chứng chỉ B
      • Đề thi chứng chỉ C
  • Khóa học
    • Thi THPT – Đại học
  • Cộng đồng
    • Hỏi đáp
      • Đặt câu hỏi
      • Danh sách câu hỏi
    • Hoạt động
    • Nhóm học tập
    • Danh sách thành viên
  • Du Học
    • Du học Úc
    • Du học Đức
    • Du học Hàn Quốc
    • Du học Đài Loan

Copyright (C) 2020. Eduma.com.vn

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password? Sign Up

Create New Account!

Fill the forms below to register

All fields are required. Log In

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In

Phiên làm việc đã hết hạn

Hãy đăng nhập lại. Trang đăng nhập sẽ được mở trong cửa sổ mới. Sau khi đăng nhập, bạn có thể đóng cửa sổ và quay lại trang hiện tại.

>
Xem bài trước đó:
Từ vựng – Chủ đề 9: Lễ tang

* Nouns: Tiếng Anh Tiếng Việt - casket áo quan, hòm - coffin áo quan, hòm - mourning band băng...

Close