• Học Tiếng Anh
  • Cẩm Nang
  • Giải Ngố
  • Thị Trường
  • Dịch Vụ
  • Toplist
  • Tổng Hợp

Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Cấu trúc used to và những điều cần biết

Tháng Mười Hai 15, 2022 by Eduma

Cấu trúc used to xuất hiện rất nhiều trong các câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng. Vì thế, trong bài viết này Eduma sẽ chia sẻ cho bạn tất cả những kiến thức về dạng cấu trúc ngữ pháp này.

Xem thêm:

  • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết
  • Cấu trúc suggest trong tiếng Anh, cách sử dụng và bài tập

Mục Lục Bài Viết

  • Khái niệm
  • Cấu trúc used to
  • Cách sử dụng cấu trúc used to trong tiếng Anh
  • Những cấu trúc câu tương tự 
    • Cấu trúc be used to (đã quen với)
    • Cấu trúc get used to (dần quen với)
  • Bài tập cấu trúc used to

Khái niệm

“Used to” nếu được dùng riêng lẻ sẽ có nghĩa là từng, đã từng.

Cấu trúc used to là cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng để nói về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại. Việc sử dụng cấu trúc này còn để nhấn mạnh sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại.

Ex: Lan used to live near my house. – Lan đã từng sống cạnh nhà tôi.

Cấu trúc used to trong tiếng Anh
                                                          Cấu trúc used to trong tiếng Anh

Cấu trúc used to

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

Cấu trúc: S + used to + V

Ex:

Tom used to read to the book. – Ngày trước Tom thường đọc sách.

Their used to go to school together. – Ngày trước họ thường đi học cùng nhau.

Cấu trúc: S + did not + use to + V

Ex:

Tom didn’t use to read to the book. – Ngày trước Tom thường không đọc sách.

Their did not use to go to school together. – Ngày trước họ thường không đi học cùng nhau.

Cấu trúc: Did + S + use to + V..?

Ex:

Did he use to read to the book? – Ngày trước anh ấy có thường đọc sách không?

Did their use to go to school together? – Ngày trước họ có thường đi học cùng nhau không?

Xem Thêm :   Điểm danh những từ vựng tiếng Anh lớp 7 cốt lõi nhất theo chủ đề

Cách sử dụng cấu trúc used to trong tiếng Anh

  • Được sử dụng để chỉ thói quen trong quá khứ và không được duy trì ở hiện tại.

Ex: 

We used to live in Ninh Binh when I was a child.

I used to walk to work when I was 22 years old. 

  • Được dùng để thể hiện tình trạng, trạng thái trong quá khứ (thường dùng thì quá khứ đơn) nhưng không còn tồn tại ở hiện tại. Trong cấu trúc dùng những động từ biểu hiện trạng thái như have, believe, know, like.

Ex:

I used to like SNSD but now I never listen to them.

She used to have short hair but nowadays this hair is very long.

Những cấu trúc câu tương tự 

Cấu trúc used to và be used to hay get used to trong tiếng Anh có cấu trúc khá giống nhau nên người học dễ bị nhầm lẫn khi làm các bài tập ngữ pháp. Vì thế bạn cần phân biệt 3 cấu trúc trên để tránh những sai sót không đáng có.

Cấu trúc be used to (đã quen với)

Cấu trúc: To be + used to + V-ing/ Noun

(used là tính tứ, to là giới  từ)

Cách dùng

Diễn tả bạn đã từng làm 1 việc gì đó nhiều lần, đã có kinh nghiệm với việc này rồi và không còn lạ lẫm hay gặp khó khăn với nó nữa.

Ex: 

I am used to getting up early in the morning.

She didn’t complain about the noise next door. She was used to it.

Xem Thêm :   Những điều cần biết về học tiếng anh cho trẻ em mẫu giáo
Hai cấu trúc tương tự used to là be used to và get used to
                                   Hai cấu trúc tương tự used to là be used to và get used to

Cấu trúc get used to (dần quen với)

Cấu trúc: to get used to + V-ing/ noun

Dùng để diễn tả một sự việc mà bạn đang quen dần với nó.

Ex:

He got used to Japanese food.

Lyly got used to getting up early in the morning. 

He is used to swimming every day in the summer.

Bài tập cấu trúc used to

Điền từ còn thiếu vào câu, có sử dụng cấu trúc used to.

  1. Daniel doesn’t travel much now. He used to travel a lot, but he prefers to stay at home these days.
  2. Liza ________ a motorbike,but last year she sold it and bought a car.
  3. I came to live in Sydney a few years ago. I ________ in Leeds.
  4. She rarely eat ice-cream now, but she ________ it when I was a child.
  5. Jame ________ my best friend, but we aren’t good friends any longer.
  6. It only takes me about 30 minutes to get to work now that the new road is open. It ________ more than an hour.
  7. There ________ a hotel near the airport, but it closed a long time ago.
  8. When you lived in New York, ________ to the theatre very often?

Đáp án: 

Câu hỏi

2

3

4

5

Đáp án

used to have

used to live

used to eat

used to be

Câu hỏi

6

7

8

 

Đáp án

used to take 

used to be

used to go

 

Hy vọng những kiến thức về cấu trúc used to mà Eduma chia sẻ trong bài viết này sẽ giúp bạn thành thạo hơn trong việc sử dụng chúng cho các bài tập ngữ pháp. Chúc bạn thành công.

Xem Thêm :   Câu bị động (Passive Voice) – Kiến thức về thể bị động trong Tiếng Anh

Nguồn: Cambridge

 

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn quốc tế tại Eduma luôn bên cạnh đồng hành, hỗ trợ bạn
Những hạn chế khi học tiếng anh người lớn và cách khắc phục
Học tiếng Anh hiệu quả tại Eduma
Học tiếng Anh như trẻ bản xứ – hiệu quả bất ngờ
icon fb
Kết nối yêu thương, yêu là phải tới

Danh Mục: Học Tiếng Anh

Previous Post: « Cách phân biệt và sử dụng giới từ trong tiếng Anh
Next Post: Cấu trúc Not only, but also và những điều cần biết »

Primary Sidebar

Bài viết mới

  • Tả cây bàng – Wiki Văn Mẫu Hay Nhất
  • Soạn bài Tổng kết về từ vựng (tiếp theo) – Wiki Văn Mẫu Hay Nhất
  • Phân tích hình tượng sóng trong bài thơ cùng tên của Xuân Quỳnh. Anh ( chị) cảm nhận được gì về tâm hồn người phụ nữ trong tình yêu qua bài thơ này? – Wiki Văn Mẫu Hay Nhất
  • Phân tích tác phẩm Bài ca ngắn đi trên bãi cát ( Cao Bá Quát) – Wiki Văn Mẫu Hay Nhất
  • Tả cây bút chì – Wiki Văn Mẫu Hay Nhất

Chuyên mục

  • Cẩm Nang
  • Giải Ngố
  • Học Tiếng Anh
  • Tổng Hợp
  • Văn Mẫu

Copyright © 2023 · Bắc Ninh Top 10 - Cộng Đồng Đánh Giá Bắc Ninh