• Học Tiếng Anh
  • Cẩm Nang
  • Giải Ngố
  • Thị Trường
  • Dịch Vụ
  • Toplist
  • Tổng Hợp

Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Cấu trúc Notice trong tiếng Anh – Ví dụ, bài tập có đáp án

Tháng Một 6, 2023 by Eduma

Trong tiếng Anh, cấu trúc Notice rất phổ biến, tuy nhiên cũng có rất nhiều bạn vẫn chưa nắm cụ thể cách dùng của cấu trúc notice. Hãy cùng Eduma tìm hiểu về cấu trúc notice trong tiếng Anh và một số cấu trúc tương tự ngay sau đây nhé!

Cấu trúc Notice trong tiếng Anh - Ví dụ, bài tập có đáp án
Cấu trúc Notice trong tiếng Anh – Ví dụ, bài tập có đáp án

Mục Lục Bài Viết

  • 1. Cách dùng Notice trong tiếng Anh
  • 2. Một số cấu trúc của Notice trong tiếng Anh phổ biến
    • 2.1. Notice + sb (Chú ý đến ai đó)
    • 2.2. Notice + somebody/ something do something
    • 2.3. Notice + somebody/something doing something
  • 3. Một số cấu trúc tương đương với notice trong tiếng Anh
    • 3.1. Cấu trúc pay attention to
    • 3.2. Cấu trúc witness
    • 3.3. Cấu trúc detect
  • 4. Bài tập cấu trúc Notice có đáp án
    • Đáp án

1. Cách dùng Notice trong tiếng Anh

Cấu trúc notice thường được dùng trong hoàn cảnh người nói muốn cảnh báo một việc gì đó, hay đề cập đến một việc mà người nói thấy khả nghi.

Cấu trúc notice được dùng khá phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp và cả thi cử, có nghĩa là “để ý, nhận thấy đến ai/ cái gì làm việc gì đó”.

Ví dụ:

  • You never notice what’s going on around.
    Bạn không bao giờ để ý đến những gì đang diễn ra xung quanh mình.
  • He doesn’t notice that car.
    Anh ta không chú ý đến chiếc xe đó.
  • He didn’t notice this money.
    Anh ấy không chú ý đến số tiền này.
  • She doesn’t notice her father.
    Cô ấy không để ý đến cha mình.

2. Một số cấu trúc của Notice trong tiếng Anh phổ biến

2.1. Notice + sb (Chú ý đến ai đó)

Ví dụ:

  • I noticed a man enter the building.
    Tôi đã để ý thấy một người đàn ông vào tòa nhà.
  • She noticed my friend.
    Cô ta để ý bạn của tôi.
  • He noticed the receptionist.
    Anh ta chú ý đến cô lễ tân.
Cấu trúc Notice + sb (Chú ý đến ai đó)
Cấu trúc Notice + sb (Chú ý đến ai đó)
  • He noticed that girl.
    Anh ta chú ý tới cô gái đó.
  • The teacher noticed me.
    Giáo viên để ý tới tôi rồi.
Xem Thêm :   Tải miễn phí cuốn sách Effortless English

2.2. Notice + somebody/ something do something

Notice + somebody/ something do something có nghĩa là chú ý đến ai/ cái gì làm việc gì, nhằm nhấn mạnh vào người được nhắc đến.

Ví dụ:

  • I noticed a man enter the building.
    Tôi đã để ý thấy một người đàn ông vào tòa nhà.
  • I noticed the girl at the cinema last night.
    Tôi để ý cô gái ở rạp phim tối qua.
  • He has noticed her since he first met her.
    Anh ấy đã để ý cô ta từ lần tiên gặp.
  • She noticed the car park on the side of the road.
    Cô ấy để ý chiếc xe đậu bên đường.
  • He has noticed her from the beginning of the party until now.
    Anh ấy đã để ý cô ta từ đầu bữa tiệc đến giờ.

2.3. Notice + somebody/something doing something

Notice + somebody/something doing something có nghĩa là chú ý đến ai đó/ cái gì làm việc gì đó. Nhưng khác với cấu trúc ở trên, cấu trúc này nhằm nhấn mạnh vào cách thức làm việc của người, vật đó.

Một số cấu trúc Notice phổ biến
Một số cấu trúc Notice phổ biến

Ví dụ:

×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

  • I noticed a man entering the building.
    Tôi nhận thấy một người đàn ông bước vào tòa nhà. (Nhấn mạnh rằng cách người đàn ông này vào tòa nhà đáng chú ý).
  • I noticed the car was parking by the side of the road.
    Tôi để ý thấy chiếc xe đang đậu bên đường. (Người nói muốn nhắc đến việc đậu bên đường của chiếc xe kia rất khả nghi và anh ta đang chú ý đến điều đó).
  • Police noticed that a car was parking by the side of the road.
    Cảnh sát để ý chiếc xe đó đang đậu ở bên đường. (Mang nội dung muốn nhắc đến việc đậu xe ở bên đường của chiếc xe đó rất đáng nghi và cảnh sát đang chú ý đến điều đó).
Xem Thêm :   Tải trọn bộ Cambridge IELTS 1-16 [PDF + Audio]

Chú ý: Chúng ta sẽ sử dụng động từ ở dạng nguyên thể không “to” khi mong muốn thể hiện ngữ nghĩa toàn bộ hành động, V-ing khi đề cập tới 1 phần của hành động.

3. Một số cấu trúc tương đương với notice trong tiếng Anh

Sau đây là một số cấu trúc tương tự với Notice mà bạn cần biết.

3.1. Cấu trúc pay attention to

Pay attention to something/somebody: Chú ý đến điều gì.

Ví dụ:

  • He did not pay attention to the road.
    Anh ta không để ý đến con đường.
  • He doesn’t pay attention to what she says.
    Anh ấy không để ý những gì cô ta nói.
  • We don’t pay attention to this sport.
    Chúng tôi không để ý tới môn thể thao này.
  • They don’t pay attention to that car.
    Họ không để ý tới chiếc xe đó.
  • Remember to pay attention to the bold part.
    Nhớ chú ý phần in đậm nhé.

3.2. Cấu trúc witness

Witness + N: Nhân chứng cho việc gì.

Ví dụ:

  • They witnessed him come back home.
    Họ đã thấy anh ấy quay trở về nhà rồi.
  • Nobody here has witnessed it.
    Không ai ở đây chứng kiến điều đó.
  • He witnessed the car parked on the side of the road.
    Anh ta đã nhìn thấy/để ý thấy chiếc xe đậu bên đường.
  • We witnessed him leave.
    Chúng tôi đã nhìn thấy/ chứng kiến anh ta rời đi.
Một số cấu trúc tương đương với notice trong tiếng Anh
Một số cấu trúc tương đương với notice trong tiếng Anh
  • I witnessed her go there.
    Tôi đã nhìn thấy cô ta tới đó.
Xem Thêm :   Cấu trúc Warn và cách dùng chi tiết bài tập trong tiếng Anh

3.3. Cấu trúc detect

Detect + N: Phát hiện ra điều gì.

Ví dụ:

  • She detected that he lied to her.
    Cô ấy đã phát hiện ra rằng anh ta đã lừa dối cô ấy.
  • The inquisitors at once began to detect errors.
    Các thẩm tra viên ngay lập tức phát hiện ra lỗi.
  • He detects that the coke bottle has poison.
    Anh ấy phát hiện ra chai cô ca có chứa chất độc.
  • I did not detect anything.
    Tôi không phát hiện ra bất cứ điều gì.
  • The police have detected a mistake in the murderer’s testimony.
    Cảnh sát đã phát hiện ra sai sót trong lời khai của kẻ sát nhân.

4. Bài tập cấu trúc Notice có đáp án

Đặt câu với cấu trúc notice.

  1. Tôi nhận thấy  giáo viên mới đang đứng của cửa lớp.
  2. Cô ấy để ý thấy chú chó đang sủa ngoài sân
  3. Anh ta nhận thấy người đàn ông đang bước vào thang máy.
  4. Cô ấy để ý người đàn ông làm kem.
  5. Cô gái để ý bệnh nhân có một cái chân bị gãy.

Đáp án

  1. I noticed the new teacher standing at the classroom door.
  2. She noticed the dog barking in the yard.
  3. He noticed the man entering the elevator.
  4. She notices the man making cream.
  5. The girl noticed the patient had a broken leg.

Trên đây Eduma đã tổng hợp đầy đủ kiến kiến thức về cấu trúc Notice. Các bạn hãy lưu lại và ôn tập thường xuyên nhé. Chúc các bạn học tập tốt!

×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

ngành tâm lý học
Có nên lựa chọn học ngành tâm lý học không?
Các bước luyện nghe VOA Learning English
Hướng dẫn chi tiết học tiếng Anh qua Voice of America (VOA) Learning English hiệu quả
Bài mẫu viết về cuộc sống nông thôn bằng tiếng Anh
Full Bài mẫu viết về cuộc sống nông thôn bằng tiếng Anh

Danh Mục: Cẩm Nang

Previous Post: « Bảng điểm tiếng Anh là gì? Các dạng Form mẫu điền thông tin
Next Post: 200+ từ vựng tiếng Anh lớp 6 theo unit »

Primary Sidebar

Bài viết mới

  • Chỉ bạn 6 cách sáng tạo cây thông noel tự làm đa dạng
  • TOP 15 địa điểm đón countdown ở TP HCM 2023 HOT nhất
  • TOP những cách may balo đơn giản nhất bạn không thể bỏ qua
  • Gợi ý cách làm xe đạp bằng tăm tre đẹp sáng tạo chi tiết nhất
  • Vải nhung là vải gì? Biểu tượng của sự quý phái mới nhất 2022

Chuyên mục

  • Cẩm Nang
  • Giải Ngố
  • Học Tiếng Anh
  • Tổng Hợp

Copyright © 2023 · Bắc Ninh Top 10 - Cộng Đồng Đánh Giá Bắc Ninh