Một số trạng từ chỉ mức độ như:
Almost, altogether, barely, a bit, enough, fairly, hardly, nearly, quite, rather, somewhat, too.
* Hầu hết các trạng từ này đi trước các từ chúng thêm nghĩa:
– tính từ: quite good
– trạng từ: quite quickly
– động từ: quite like it.
– danh từ: quite an experience
* Một số những từ chỉ số lượng như a little, a lot, much v.v... cũng có thể được dùng như trạng từ.
I don’t like coffee very much, (mức độ)
Tôi không thích cà phê lắm
I don’t like much coffee, (số luợng)
Tôi không thích cà phê thêm vào nhiều.
* Phân số và số phần trăm cũng làm chức năng trạng từ chỉ mức độ
Business is so bad that the department stores are half empty.
Công việc kinh doanh quá kém nên các quầy hàng trống rỗng đến một nửa
1) Trạng từ “quite”
Nghĩa của “quite” tùy thuộc vào loại từ mà nó thêm nghĩa.
Đối với tính từ và trạng từ có thể so sánh được, quite có nghĩa là “khá” (chưa tốt nhất, cao nhất) hay có nghĩa là “khá hơn mong đợi”.
The lecture was quite good. He lectures quite well.
Bài diễn văn rất hay. ông ta phát biểu rất hay.
– Đối với tính từ và trạng từ không so sánh, quite có nghĩa là “hoàn toàn” hay “tuyệt đối”.
The news is quite amazing. She plays quite amazingly.
Tin tức hoàn toàn đáng kinh ngạc. Cô ta chơi rất tuyệt hay.
* “Not quite” với nghĩa là “không hoàn toàn” thường chỉ dùng với từ không so sánh được.
Your answer is not quite right.
Câu trả lời của anh không đúng hoàn toàn.
– Quite a/ an + danh từ đếm được thường được dùng với nghĩa “đáng chú ý”:
Madeleine is quite an expert on Roman coins.
Madeleine là một chuyên gia đáng chú ý về tiền đồng La Mã.
– Quite some + danh từ không đếm được thường được dùng với nghĩa “đáng kể”
It’s quite some time since we wrote to each other.
Đó là thời gian đáng kể từ lúc chúng tôi viết thư cho nhau.
– Quite a / an + tính từ + danh từ : “có hiệu quả khẳng định”.
It’s quite an interesting film.
Đó quả là một phim lý thú.
– Quite the… có thể kết hợp với:
* So sánh hơn nhất
It’s quite the worst play I’ve ever seen.
Đó là vở kịch tồi nhất mà tôi đã từng xem.
* danh từ
Wide lapels are quite the fashion this spring.
Ve áo (cổ áo) lớn là thời trang vào mùa xuân này. (với nghĩa “dĩ nhiên là”)
2) Trạng từ “Fairly”
Fairly + tính từ hay trạng từ cũng có nghĩa là “khá” với nghĩa một tình trạng công việc tốt.
The lecture was fairly good. He lecture fairly well.
Fairly không kết hợp được với dạng so sánh hơn.
A fairly kết hợp với tính từ + danh từ
He is fairly good speaker.
Ông ta là một diễn giả khá tốt.
3) Trạng từ “Rather”
Rather mang ý nghĩa mạnh hơn quite và fairly và có ý “có khuynh hướng”.
Rather kết hợp với:
– tính từ | This jacket is getting rather old. |
– trạng từ | I did rather badly in the competition. |
– Một số động từ | I rather like raw fish. |
– so sánh hơn | Clive earns rather more than his father.
Clive kiếm nhiều tiền hơn cha anh ta. |
Rather có khuynh huớng kết hợp với tính từ “có ý phủ định”
Frank is clever but rather lazy.
Frank tuy thông minh nhưng lại rất lười biếng.
Với những tính từ có tính khẳng định, rather thường mang ý “đáng ngạc nhiên”.
Your results are rather good (- better than) I expected.
Kết quả của anh lại tốt hơn tôi tưởng cơ đấy.
Rather có thể kết hợp với a/an + noun hay a/an+ adjecttive + noun.
He’s rather a bore.
It’s rather a sad story.
Đó là một câu chuyện buồn thật.
4) Trạng từ Much, Far, A lot
Far/ Much + so sánh hơn hay so sánh hơn nhất
much bigger, far better, far the best
A lot + so sánh hơn
A lot more expensive.
5) Trạng từ A bit, A little, Somewhat.
Kết hợp với:
– tính từ: | It’s a bit / a little / somewhat expensive. |
– trạng từ: | He arrived a bit / a little/ somewhat late. |
– so sánh hơn: | You are a bit / a little / somewhat taller than Alice. |
– động từ: | I’ve turned up the oven a bit / a little / somewhat. |
Not a bit thường được dùng để nhấn mạnh ý phủ định.
She wasn’t a bit upset when she heard the news.
6) Trạng từ Too, Very, Enough.
Too + adjective / adverb mang ý nghĩa “quá mức”, “quá hơn là cần thiết”. (Không nên nhầm lẫn với very, vì very không có nghĩa là quá mức).
Too và Enough đều là điểm của một kết quả nào đó.
I arrived at the station too late. (Tôi bị lỡ chuyến xe)
I didn’t arrived at the station early enough. (Tôi bị lỡ chuyến xe)
I didn’t arrived at the station too late. (Tôi đón được chuyến xe)
I arrived at the station early enough. (Tôi đón được chuyến xe)
7) Trạng từ Hardly, Barely, Scarely
Những trạng từ này có thể đứng truớc :
– tính từ: This soup is hardly / barely / scarely warm
– trạng từ: She plays hardly / barely / scarely well enough.
* Hardly và Scarely có thể được dùng với động từ
It might stop raining but I hardly think it likely.
Có thể trời sắp tạnh mưa nhưng tôi không nghĩ như thế.
* Barely, Hardly và Scarely là những từ phủ định và không đi cùng với not hay never. Chúng đi cùng với ever và any.
I’ve got so little time. I hardly ever read newspapers.
Tôi có quá ít thời giờ. Tôi chưa đọc xong tờ báo.
There’s hardly any cheerful news in the papers.
Có ít tin lý thú trên báo.
* Hardly/ Barely / Scarely ever + Almost never.
I almost never visit London these days. (= I hardly ever…)
Hầu như tôi chưa bao giờ đến Luân Đôn trong những ngày này.