• Call: 0382.84.84.84
  • E-mail: hotro@eduma.com.vn
  • Login
  • Register
Education Blog
  • Trang chủ
  • Dịch Tiếng Anh
  • Bài học
    • Kinh nghiệm học
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Luyện dịch tiếng Anh
      • Luyện dịch Anh – Việt
      • Luyện dịch Việt – Anh
    • Học từ vựng
    • Luyện thi trắc nghiệm
    • Luyện thi TOEFL
    • Báo song ngữ
    • Video học giao tiếp
    • Bài đã ghi nhớ
  • Bài tập
    • Luyện nghe
      • Luyện nghe cơ bản
      • Trình độ trung cấp
      • Trình độ nâng cao
    • Luyện nói
      • Luyện nói cơ bản
    • Trắc nghiệm vui
    • Bài tập trắc nghiệm
      • Trắc nghiệm trình độ A
      • Trắc nghiệm trình độ B
      • Trắc nghiệm trình độ C
    • Ôn tập và kiểm tra
    • Tiểu luận mẫu
    • Đề thi tiếng Anh
      • Đề thi chứng chỉ B
      • Đề thi chứng chỉ C
  • Khóa học
    • Thi THPT – Đại học
  • Cộng đồng
    • Hỏi đáp
      • Đặt câu hỏi
      • Danh sách câu hỏi
    • Hoạt động
    • Nhóm học tập
    • Danh sách thành viên
  • Du Học
    • Du học Úc
    • Du học Đức
    • Du học Hàn Quốc
    • Du học Đài Loan

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

No Result
View All Result
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z
No Result
View All Result
Home Ngữ pháp nâng cao

Bài 69: Trạng từ (Adverbs) – P7: Trạng từ chỉ mức độ

Ban Quản trị by Ban Quản trị
30 Tháng Tám, 2020
in Ngữ pháp nâng cao
0
Share on FacebookShare on Twitter
(Dayhoctienganh.Net) Bài viết này là phần 7 / 10 trong loạt bài Trạng từ (Adverbs) .
Content Protection by DMCA.com

Một số trạng từ chỉ mức độ như:

Almost, altogether, barely, a bit, enough, fairly, hardly, nearly, quite, rather, somewhat, too.

* Hầu hết các trạng từ này đi trước các từ chúng thêm nghĩa:

– tính từ: quite good

– trạng từ: quite quickly

– động từ: quite like it.

– danh từ: quite an experience

* Một số những từ chỉ số lượng như a little, a lot, much v.v... cũng có thể được dùng như trạng từ.

I don’t like coffee very much, (mức độ)

Tôi không thích cà phê lắm

I don’t like much coffee, (số luợng)

Tôi không thích cà phê thêm vào nhiều.

* Phân số và số phần trăm cũng làm chức năng trạng từ chỉ mức độ

Business is so bad that the department stores are half empty.

Công việc kinh doanh quá kém nên các quầy hàng trống rỗng đến một nửa

1) Trạng từ “quite”

Nghĩa của “quite” tùy thuộc vào loại từ mà nó thêm nghĩa.

Đối với tính từ và trạng từ có thể so sánh được, quite có nghĩa là “khá” (chưa tốt nhất, cao nhất) hay có nghĩa là “khá hơn mong đợi”.

The lecture was quite good. He lectures quite well.

Bài diễn văn rất hay. ông ta phát biểu rất hay.

– Đối với tính từ và trạng từ không so sánh, quite có nghĩa là “hoàn toàn” hay “tuyệt đối”.

The news is quite amazing. She plays quite amazingly.

Tin tức hoàn toàn đáng kinh ngạc. Cô ta chơi rất tuyệt hay.

* “Not quite” với nghĩa là “không hoàn toàn” thường chỉ dùng với từ không so sánh được.

Your answer is not quite right.

Câu trả lời của anh không đúng hoàn toàn.

– Quite a/ an + danh từ đếm được thường được dùng với nghĩa “đáng chú ý”:

Madeleine is quite an expert on Roman coins.

Madeleine là một chuyên gia đáng chú ý về tiền đồng La Mã.

– Quite some + danh từ không đếm được thường được dùng với nghĩa “đáng kể”

It’s quite some time since we wrote to each other.

Đó là thời gian đáng kể từ lúc chúng tôi viết thư cho nhau.

– Quite a / an + tính từ + danh từ : “có hiệu quả khẳng định”.

It’s quite an interesting film.

Đó quả là một phim lý thú.

– Quite the… có thể kết hợp với:

* So sánh hơn nhất

It’s quite the worst play I’ve ever seen.

Đó là vở kịch tồi nhất mà tôi đã từng xem.

* danh từ

Wide lapels are quite the fashion this spring.

Ve áo (cổ áo) lớn là thời trang vào mùa xuân này. (với nghĩa “dĩ nhiên là”)

2)  Trạng từ “Fairly”

Fairly + tính từ hay trạng từ cũng có nghĩa là “khá” với nghĩa một tình trạng công việc tốt.

The lecture was fairly good. He lecture fairly well.

Fairly không kết hợp được với dạng so sánh hơn.

A fairly kết hợp với tính từ + danh từ

He is fairly good speaker.

Ông ta là một diễn giả khá tốt.

3) Trạng từ “Rather”

Rather mang ý nghĩa mạnh hơn quite và fairly và có ý “có khuynh hướng”.

Rather kết hợp với:

– tính từ This jacket is getting rather old.
– trạng từ I did rather badly in the competition.
– Một số động từ I rather like raw fish.
– so sánh hơn Clive earns rather more than his father.

Clive kiếm nhiều tiền hơn cha anh ta.

Rather có khuynh huớng kết hợp với tính từ “có ý phủ định”

Frank is clever but rather lazy.

Frank tuy thông minh nhưng lại rất lười biếng.

Với những tính từ có tính khẳng định, rather thường mang ý “đáng ngạc nhiên”.

Your results are rather good (- better than) I expected.

Kết quả của anh lại tốt hơn tôi tưởng cơ đấy.

Rather có thể kết hợp với a/an + noun hay a/an+ adjecttive + noun.

He’s rather a bore.

It’s rather a sad story.

Đó là một câu chuyện buồn thật.

4) Trạng từ Much, Far, A lot

Far/ Much + so sánh hơn hay so sánh hơn nhất

much bigger, far better, far the best

A lot + so sánh hơn

A lot more expensive.

5) Trạng từ A bit, A little, Somewhat.

Kết hợp với:

– tính từ: It’s a bit / a little / somewhat expensive.
– trạng từ: He arrived a bit / a little/ somewhat late.
– so sánh hơn: You are a bit / a little / somewhat taller than Alice.
– động từ: I’ve turned up the oven a bit / a little / somewhat.

Not a bit thường được dùng để nhấn mạnh ý phủ định.

She wasn’t a bit upset when she heard the news.

6) Trạng từ Too, Very, Enough.

Too + adjective / adverb mang ý nghĩa “quá mức”, “quá hơn là cần thiết”. (Không nên nhầm lẫn với very, vì very không có nghĩa là quá mức).

Too và Enough đều là điểm của một kết quả nào đó.

I arrived at the station too late. (Tôi bị lỡ chuyến xe)

I didn’t arrived at the station early enough. (Tôi bị lỡ chuyến xe)

I didn’t arrived at the station too late. (Tôi đón được chuyến xe)

I arrived at the station early enough. (Tôi đón được chuyến xe)

7) Trạng từ Hardly, Barely, Scarely

Những trạng từ này có thể đứng truớc :

– tính từ: This soup is hardly / barely / scarely warm

– trạng từ: She plays hardly / barely / scarely well enough.

* Hardly và Scarely có thể được dùng với động từ

It might stop raining but I hardly think it likely.

Có thể trời sắp tạnh mưa nhưng tôi không nghĩ như thế.

* Barely, Hardly và Scarely là những từ phủ định và không đi cùng với not hay never. Chúng đi cùng với ever và any.

I’ve got so little time. I hardly ever read newspapers.

Tôi có quá ít thời giờ. Tôi chưa đọc xong tờ báo.

There’s hardly any cheerful news in the papers.

Có ít tin lý thú trên báo.

* Hardly/ Barely / Scarely ever + Almost never.

I almost never visit London these days. (= I hardly ever…)

Hầu như tôi chưa bao giờ đến Luân Đôn trong những ngày này.

 

Previous Post

Bài 68: Trạng từ (Adverbs) – P6: Trạng từ chỉ sự thường xuyên

Next Post

Bài 70: Trạng từ (Adverbs) – P8: Những trạng từ dùng để làm mạnh thêm ý của tính từ hay trạng từ

Ban Quản trị

Ban Quản trị

Tôi là người sáng lập nên mạng xã hội DayhoctiengAnh.Net

Please login to join discussion

Bài viết gần đây

Bảng chữ cái tiếng Việt

Cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt mới và chuẩn nhất

19 Tháng Mười Một, 2020
Học tiếng anh cho trẻ em – Phương pháp và cách thực hiện đạt hiệu quả cao

Học tiếng anh cho trẻ em – Phương pháp và cách thực hiện đạt hiệu quả cao

17 Tháng Mười Một, 2020
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Tiếng anh lớp 7 – một số điều cần biết và phương pháp học tập hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Tiếng anh lớp 8 – Tầm quan trọng và những phương pháp học tập hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020
Bí kíp luyện nói tiếng Anh giao tiếp trôi chảy

Bí kíp để giúp bạn học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020

Bài viết nổi bật

Bài 59: Tính từ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ

Luyện dịch Việt – Anh: Bài 10 (Hà Nội thời mở cửa)

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 1

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 15

Bài luận tiếng Anh mẫu: Bài 4 (MODERN INVENTIONS)

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 13: So sánh hơn và cao nhất của tính từ và trạng từ (Phần bài tập)

Eduma – Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Eduma - học tiếng anh, học tiếng trung, dịch tiếng anh, ielts, toeic , du học singapore, canada, úc, anh, học phong thuỷ, tử vi, lịch âm, lịch vạn niên .

Bài viết nổi bật

Bài 59: Tính từ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ

Luyện dịch Việt – Anh: Bài 10 (Hà Nội thời mở cửa)

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 1

Our Social Media

Copyright (C) 2020. Eduma.com.vn

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Dịch Tiếng Anh
  • Bài học
    • Kinh nghiệm học
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Luyện dịch tiếng Anh
      • Luyện dịch Anh – Việt
      • Luyện dịch Việt – Anh
    • Học từ vựng
    • Luyện thi trắc nghiệm
    • Luyện thi TOEFL
    • Báo song ngữ
    • Video học giao tiếp
    • Bài đã ghi nhớ
  • Bài tập
    • Luyện nghe
      • Luyện nghe cơ bản
      • Trình độ trung cấp
      • Trình độ nâng cao
    • Luyện nói
      • Luyện nói cơ bản
    • Trắc nghiệm vui
    • Bài tập trắc nghiệm
      • Trắc nghiệm trình độ A
      • Trắc nghiệm trình độ B
      • Trắc nghiệm trình độ C
    • Ôn tập và kiểm tra
    • Tiểu luận mẫu
    • Đề thi tiếng Anh
      • Đề thi chứng chỉ B
      • Đề thi chứng chỉ C
  • Khóa học
    • Thi THPT – Đại học
  • Cộng đồng
    • Hỏi đáp
      • Đặt câu hỏi
      • Danh sách câu hỏi
    • Hoạt động
    • Nhóm học tập
    • Danh sách thành viên
  • Du Học
    • Du học Úc
    • Du học Đức
    • Du học Hàn Quốc
    • Du học Đài Loan

Copyright (C) 2020. Eduma.com.vn

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password? Sign Up

Create New Account!

Fill the forms below to register

All fields are required. Log In

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In

Phiên làm việc đã hết hạn

Hãy đăng nhập lại. Trang đăng nhập sẽ được mở trong cửa sổ mới. Sau khi đăng nhập, bạn có thể đóng cửa sổ và quay lại trang hiện tại.

>
Xem bài trước đó:
Bài 68: Trạng từ (Adverbs) – P6: Trạng từ chỉ sự thường xuyên

Có hai loại trạng từ chỉ sự thuờng xuyên: - Sự thường xuyên xác định - Sự thường xuyên không...

Close