1) Cách chia
Have (ở hiện tại) + Past Partticiple (quá khứ phân từ)
– Đối với động từ có quy tắc, Past Participle cùng dạng với Simple past
Arrive – arrived – have arrived
– Đối với động từ không có quy tắc, Simple Past và Past Participle có thể có dạng khác nhau.
Drink – drank – have drunk
I have (I’ve) | ||
You have (You’ve) | arrived /d/ | (regular) |
He has (He’s) | finished /t/ | (regular) |
She has (She’s) | started /id/ | (regular) |
It has (It’s) | shut | (irregular) |
We have (We’ve) | lost | (irregular) |
You have (You’ve) | drunk | (irregular) |
They have (They’ve) |
2) Những cách sử dụng
A- Những hành động tiếp tục cho đến hiện tại.
a) Present Perfect + trạng ngữ (chỉ thời gian cho đến nay “up to the present”)
* Không dùng thì Present Perfect với những trạng từ liên quan đến quá khứ như ago, yesterday,…
* Dùng thì present Perfect với những trạng từ có liên hệ rõ ràng giữa quá khứ với hiện tại.
Before (now): từ trước đến nay.
It’s the first time…: đây là lần đầu tiên
So far: cho đến nay
Up till now: từ trước cho đến nay
Up to the present: cho đến nay
* Dùng thì Present Perfect với trạng từ “ever” trong câu hỏi và “not … ever” hay “never” trong câu tường thuật.
Up till now, he has never lent me anything
It’s the first time Mary has learned to drive
Have you ever been to Rome?
No, I have never been there.
b) Present Perfect với “since” và “for”
* Since + (point of time)
Since + điểm thời gian
Since có thể là
– 1 từ nối Tom hasn’t been home since he was a boy
– 1 trạng từ I saw her in May and I haven’t seen her since.
– 1 giới từ I’ve lived here since 1956
* For + (period of time)
For + khoảng thời gian
For thường dùng với Present Perfect nhưng “for” cũng có thể sử dụng với các thì khác:
Ví dụ:
I’ve lived here for five years. (and I still live here)
I lived here for five years (and I don’t live here now)
I am here for six weeks (that’s how long I’m going to stay)
B- Những hành động xảy ra trong một thời gian không được nói rõ.
a) Dùng thì Present Perfect khi không có trạng ngữ chỉ thời gian
Experiments have proved that children can be instructed in swimming at a very early age
b) Dùng thì Present Perfect cho những hành động vừa mới xảy ra (thường có những trạng từ: just, recently, already, yet trong câu hỏi hay câu phủ định, still, at last, finally)
He has just bought an unusual taxi.
Have you watched any international football match recently.
At last firemen have put out a big forest fire in California.
c) Dùng thì Present Perfect cho những hành động lặp lại và thường xuyên
– Cách sử dụng này thường được kết hợp với những trạng từ chỉ sự thường xuyên (often, frequently) và những cụm từ ngữ như three / four / several times
I’ve visited that city several times
Tôi đã đến thăm thành phố này vài lần
She’s attended classes regularly
Cô ấy tham dự lớp học rất đều đặn