• Call: 0382.84.84.84
  • E-mail: hotro@eduma.com.vn
  • Login
  • Register
Education Blog
  • Trang chủ
  • Dịch Tiếng Anh
  • Bài học
    • Kinh nghiệm học
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Luyện dịch tiếng Anh
      • Luyện dịch Anh – Việt
      • Luyện dịch Việt – Anh
    • Học từ vựng
    • Luyện thi trắc nghiệm
    • Luyện thi TOEFL
    • Báo song ngữ
    • Video học giao tiếp
    • Bài đã ghi nhớ
  • Bài tập
    • Luyện nghe
      • Luyện nghe cơ bản
      • Trình độ trung cấp
      • Trình độ nâng cao
    • Luyện nói
      • Luyện nói cơ bản
    • Trắc nghiệm vui
    • Bài tập trắc nghiệm
      • Trắc nghiệm trình độ A
      • Trắc nghiệm trình độ B
      • Trắc nghiệm trình độ C
    • Ôn tập và kiểm tra
    • Tiểu luận mẫu
    • Đề thi tiếng Anh
      • Đề thi chứng chỉ B
      • Đề thi chứng chỉ C
  • Khóa học
    • Thi THPT – Đại học
  • Cộng đồng
    • Hỏi đáp
      • Đặt câu hỏi
      • Danh sách câu hỏi
    • Hoạt động
    • Nhóm học tập
    • Danh sách thành viên
  • Du Học
    • Du học Úc
    • Du học Đức
    • Du học Hàn Quốc
    • Du học Đài Loan

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

No Result
View All Result
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z
No Result
View All Result
Home Ngữ pháp nâng cao

Bài 41: “Be” như là một động từ thường

Biên Tập Viên by Biên Tập Viên
2 Tháng Chín, 2020
in Ngữ pháp nâng cao
0
Share on FacebookShare on Twitter
(Dayhoctienganh.Net) Bài viết này là phần 2 / 6 trong loạt bài Be, Have, Do .
Content Protection by DMCA.com

1) Dùng “Be” trong mệnh lệnh cách (imperative)

* Be + danh từ

– Rất nhiều câu loại kết hợp Be + danh từ có tính thành ngữ

Be a man!

Hãy xử sự như một người đàn ông!

Be an angel and fetch me my slippers, please!

Hãy ngoan và mang đôi dép đến cho mẹ!

– Don’t be + danh từ thường có ý nói về một cách cư xử điên rồ

Don’t be an ass/ a clown/ a fool / an idiot

– “Be” có thể kết hợp với tính từ + danh từ

Be a good girl at school!

Hãy trở thành một nữ sinh tốt!

– “Be” có thể có nghĩa là trở thành (become) nhất là trong quảng cáo.

Be a better cook!

Hãy nấu nướng tốt hơn!

– “Don’t be” (= don’t become) thường dùng cho lời khuyên, mà sự trả lời đồng ý dùng I won’t.

Don’t  be a racing driver! It’s so dangerous.

Đừng trở thành một tay đua xe tốc độ cao! Nguy hiểm lắm.

No, I won’t.

– “Be” cũng có thể được dùng với nghĩa “giả vờ là”

You (be) the fairy godmother and I’ll be Cinderella.

Bạn hãy giả vờ làm bà tiên, còn mình giả làm Cinderella.

* Be + tính từ

– Chỉ có những tính từ có liên quan đến cách cư xử mới được dùng sau “Be”

Be careful/ pattent/ quiet…

– “Be” không thể kết hợp với những tính từ diễn tả trạng thái như hungry, thirsty, pretty…

– Chú ý:

Be quiet ! I won’t (trả lời phủ định).

Don’t be impatient ! I’m not (trả lời phủ định)

* Be + quá khứ phân từ:

Có một số quá khứ phân từ có thể kết hợp với “Be”

Be prepared/ seated/ warned

* “Do + be” thay cho mệnh lệnh cách và thì hiện tại

Câu mệnh lệnh cách

Be careful, or you’ll break that vase!

Cẩn thận, nếu không cô sẽ làm vỡ cái bình!

Có thể được thay bằng câu với “If”

If you don’t be careful, you’ll break that vase!

Nhưng thông thường hơn thì có câu

If you aren’t careful, you’ll break that vase.

Chúng ta có thể dùng “Be” ở bất cứ mệnh lệnh cách nào mà có ý nghĩa

– Sau “Do” Do be careful with that vase!
– Sau “You” You be quiet!
– Với “Câu hỏi đuôi” Be quiet for a moment, will you?

2) Thì hiện tại đơn giản của “Be”

  Dạng viết tắt
I am I’m
You are You’re
We are We’re
They are They’re
He is He’s
She is She’s
It is It’s

* Dạng viết tắt khẳng định không bao giờ xuất hiện ở cuối câu:

I don’t know where they are

* “Am I not …” trong câu hỏi phủ định và câu hỏi đuôi thường được thay bằng “Aren’t I …”

Am I not late? – Aren’t I late?

Why am I not invited? – Why aren’t I invited?

I’m late, am I not? – I’m late, aren’t I?

* “Aren’t I” chỉ được dùng trong 2 loại câu nêu trên, không bao giờ được dùng trong câu phủ định.

3) Thì quá khứ đơn giản của “Be”

I was

You were

He was

She was

It was

We were

You were

They were

Chúng ta dùng “be” ở hiện tại và quá khứ đơn giản khi chúng ta muốn nhận biết về một người hay một vật, muốn có thông tin về người hay vật đó; khi muốn nói đến “có” với “there”.

Những động từ có liên hệ về nghĩa với “be” là: seem, look, appear, become…

* Be + names/ nouns/ pronouns

Be + tên/ danh từ / đại từ để nhận biết về người hay đồ vật.

Her name is/ was Helen

Who’s that? It’s me.

The capital of England is London. In the past it was Winchester.

She is/ was a doctor.

They are/ were Americans.

* Be + adjective

Be + tính từ để diễn tả:

– Tình trạng He is hungry
– Trạng thái, cư xử He was angry. They were naughty.
– Mô tả, màu sắc She was tall. Her eyes are green.
– Quốc tịch She is French.
– Thời tiết It was fine/ cold / wet.

* Be + adjective (s) + noun.

Be + tính từ + danh từ

He is an interesting man.

They are new blue jackets.

* Be dùng cho thời gian, giá cả, tuổi tác

It is Monday

It is $5.50

Tom is 14

* Be + Possessives

Be+ đại từ sở hữu

It’s mine

They’re Tom’s

* Be + adverb and prepositional phrases

Be + trạng từ và những cụm từ có giới từ

She is here / there

They are at the door.

* Be + adverb particle và chữ “home”

Is Tim in? No, he’s out.

Hãy so sánh

Tim’s home now (= Tim vừa về nhà)

Tim’s at home now (= Tim đang ở nhà)

* Be dùng ở hiện tại và quá khứ thay cho “Have/ had”

Dùng cho tiếng Anh không theo nghi thức với những động từ như: do, finish, go

I’m done with all that nonsense (= I have done, finished).

* “Chủ từ vô nghĩa” + be

It’s foggy.

It’s 20 miles to London.

* Be + infinitive (động từ dạng nguyên mẫu)

My aim is to start up my own company.

Mục đích của tôi là tạo được công ty của riêng mình.

4) Thì hiện tại và quá khứ tiếp diễn của “Be”

Present progressve Past Progressive
I am being I was being
You are being You were being
He is being He was being
She is being She was being
We are being We were being
They are being They were being

* Dùng “be + being” để diễn tả cách cư xử tạm thời

Your brother is being very annoying this evening.

Anh trai của anh chiều nay cáu gắt quá.

He isn’t usually so annoying.

Anh ta luôn cáu gắt thế.

* Không bao giờ dùng “be + being” với những tính từ diễn tả tình trạng như hungry, thirsty,…

5) Thì hiện tại và quá khứ hoàn thành của “Be”

Present Perfect Past Perfect
I have been I had been
You have been You had been
He has been He had been
She has been She had been
We have been We had been
They have been They had been

* Have been/ had been + tính từ: cách cư xử và trạng thái.

Have been và had been không chỉ kết hợp với những tính từ diễn tả cách cư xử tạm thời mà còn diễn tả tình trạng và trạng thái còn kéo dài đến nay hay sau đó.

Have been được dùng phổ biến trong đối thoại và Had been trong các câu gián tiếp và các câu trong văn thuật truyện.

– Cách cư xử: She’s  been very quiet
I said she had been very quiet
Cô ấy rất kín đáo
– Tình trạng: I’ve never been so tired
I said I’d never seen so tired.
Tôi chưa bao giờ mệt mỏi đến thế này.
– Trạng thái: He’s been very gloomy
I said he’d been very gloomy
Anh ta trông rất sầu não

Một số những phân từ dùng như tính từ cũng có thể kết hợp với have/ had been.

My uncle has been retired for more than two years.

Bác tôi đã nghỉ hưu được hơn hai năm rồi.

Their dog has been missing for three days.

Con chó của họ đã mất tích 3 ngày rồi.

* Have been/ had been + tính từ: thời tiết …

It’s been very cold lately.

Trời trở lạnh gần đây.

Trong một số trường hợp có thể dùng những tính từ khác như số đếm…

You’re speaking as if you’d never been 15 years old in your life.

Anh đang nói như thể anh chưa bao giờ nói trong 15 năm qua.

* Have been/ Had been + danh từ: nghề nghiệp, cách cư xử.

Have been và had been kết hợp với 1 danh từ (hay 1 tính từ + danh từ) để hỏi về nghề nghiệp hay mô tả lại một nghề nghiệp.

Have you ever been a teacher?

Anh có bao giờ làm giáo viên chưa?

I’ve been a teacher, but now I’m a computer salesman.

Tôi đã là giáo viên, nhưng bây giờ tôi là một người bán máy vi tính.

How long have you been a computer saleman?

Anh trở thành người bán máy vi tính được bao lâu rồi?

Những danh từ có liên quan đến cách cư xử cũng được dùng với Have been.

What a good girl you are! You’re been a angel!

Cô quả là một cô gái tốt! Cô như một thiên thần!

Tất cả những ví dụ trên đều có thể chuyển sang thì Past Perfect.

* Have been/ Had been và Have gone/ Had gone

Have been (thường + “To” hay “In”) có ý “đến thăm một nơi nào đó và trở về”.

Have gone (đi kèm với “To”) có ý “đang ở một nơi nào đó hay đang trên đường đến một nơi nào đó”.

So there you are! Where have you been?

Giờ anh đang ở đó à! Anh khi nào đến đây?

I’ve been to a party. (= And come back)

Where’s Pam?

She gone to a party. (= She’s on her way there or she’s there now).

Have been và have gone có thể kết hợp với những trạng từ như: out, away và với home (không đi kèm với to).

Where have you been? I’ve been out/ away/ home

(And I’m here now)

Where has Tim gone? He’s gone out/ away/ home.

(And he’s not here now)

Have been và have gone có thể được dùng thay thế được trong trường hợp câu có nghĩa là “kỷ niệm hay kinh nghiệm”. Những câu này thường dùng với ever hay never, và đi cùng với:

+ Một danh động từ (gerund)

Have you ever been/ gone skiing in the Alps?

Anh đã trượt tuyết tại dãy Alps chưa?

+ For + danh từ

I’ve never been/ gone for a swim at night.

Tôi chưa bao giờ đi bơi đêm.

+ On + noun

Have you been/ gone on holiday in winter?

Anh có đi nghỉ đông bao giờ chưa?

* Had been/ Had been với “since” và for

Khi đặt câu hỏi với How long? và trả lời với since hay for, have been được dùng với nghĩa như have lived/ worked / waited hay have been living/ working/ waiting…

How long have you been in London ? (=lived)

Anh còn ở Luân Đôn bao lâu?

I’ve been here since January.

Tôi ở đây từ tháng giêng.

How long have you been with IBM? (=worked)

Anh làm việc ở hãng IBM bao lâu rồi?

I’ve been with them for three months.

Tôi làm với họ 3 tháng rồi.

How long have you been in this waiting-room? (=waited)

Anh chờ trong phòng đợi bao lâu rồi?

I’ve been here for half an hour.

Tôi chờ được nửa tiếng rồi.

6) Thì tương lai và tương lai hoàn thành của “Be”

Simple Future Future Perfect
I shall/ will be I shall/ will have been
You will be You will have been
He will be He will have been
She will be She will have been
We shall/ will be We shall/ will have been
They will be They will have been

* Thì tương lai của “Be” dùng như động từ hoàn chỉnh

Will be + danh từ hay tính từ

It will be sunny tomorrow.

Ngày mai trời sẽ nắng

I’ll be here by 7:00

Nó sẽ đến vào lúc 7 giờ

Will be có thể dùng để diễn dịch

That will be Helen

Đó là Helen

* Thì tương lai hoàn thành của “Be” dùng như động từ hoàn chỉnh

How long will you have been a teacher?

Bao lâu anh sẽ là giáo viên.

Will have been có thể dùng với nghĩa “sống, làm việc, chờ đợi”.

How long will you have been with IBM?

Anh làm tại IBM bao lâu?

By the end of January, I will have been with IBM for six months.

Tính đến cuối tháng giêng này, tôi đã làm tại IBM được 6 tháng.

Will have been cũng có thể dùng để diễn dịch

That will have been Roland. He said he’d be back at 7:00.

Đấy chính là Roland. Anh ta nói sẽ quay lại vào lúc 7 giờ.

Previous Post

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 4: Cấu trúc song hành (Phần lý thuyết)

Next Post

Đề thi tiếng Anh trình độ C: đề số 1

Biên Tập Viên

Biên Tập Viên

Please login to join discussion

Bài viết gần đây

Bảng chữ cái tiếng Việt

Cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt mới và chuẩn nhất

19 Tháng Mười Một, 2020
Học tiếng anh cho trẻ em – Phương pháp và cách thực hiện đạt hiệu quả cao

Học tiếng anh cho trẻ em – Phương pháp và cách thực hiện đạt hiệu quả cao

17 Tháng Mười Một, 2020
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Tiếng anh lớp 7 – một số điều cần biết và phương pháp học tập hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Tiếng anh lớp 8 – Tầm quan trọng và những phương pháp học tập hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020
Bí kíp luyện nói tiếng Anh giao tiếp trôi chảy

Bí kíp để giúp bạn học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020

Bài viết nổi bật

Bài 59: Tính từ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ

Luyện dịch Việt – Anh: Bài 10 (Hà Nội thời mở cửa)

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 1

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 15

Bài luận tiếng Anh mẫu: Bài 4 (MODERN INVENTIONS)

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 13: So sánh hơn và cao nhất của tính từ và trạng từ (Phần bài tập)

Eduma – Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Eduma - học tiếng anh, học tiếng trung, dịch tiếng anh, ielts, toeic , du học singapore, canada, úc, anh, học phong thuỷ, tử vi, lịch âm, lịch vạn niên .

Bài viết nổi bật

Bài 59: Tính từ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ

Luyện dịch Việt – Anh: Bài 10 (Hà Nội thời mở cửa)

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 1

Our Social Media

Copyright (C) 2020. Eduma.com.vn

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Dịch Tiếng Anh
  • Bài học
    • Kinh nghiệm học
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Luyện dịch tiếng Anh
      • Luyện dịch Anh – Việt
      • Luyện dịch Việt – Anh
    • Học từ vựng
    • Luyện thi trắc nghiệm
    • Luyện thi TOEFL
    • Báo song ngữ
    • Video học giao tiếp
    • Bài đã ghi nhớ
  • Bài tập
    • Luyện nghe
      • Luyện nghe cơ bản
      • Trình độ trung cấp
      • Trình độ nâng cao
    • Luyện nói
      • Luyện nói cơ bản
    • Trắc nghiệm vui
    • Bài tập trắc nghiệm
      • Trắc nghiệm trình độ A
      • Trắc nghiệm trình độ B
      • Trắc nghiệm trình độ C
    • Ôn tập và kiểm tra
    • Tiểu luận mẫu
    • Đề thi tiếng Anh
      • Đề thi chứng chỉ B
      • Đề thi chứng chỉ C
  • Khóa học
    • Thi THPT – Đại học
  • Cộng đồng
    • Hỏi đáp
      • Đặt câu hỏi
      • Danh sách câu hỏi
    • Hoạt động
    • Nhóm học tập
    • Danh sách thành viên
  • Du Học
    • Du học Úc
    • Du học Đức
    • Du học Hàn Quốc
    • Du học Đài Loan

Copyright (C) 2020. Eduma.com.vn

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password? Sign Up

Create New Account!

Fill the forms below to register

All fields are required. Log In

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In

Phiên làm việc đã hết hạn

Hãy đăng nhập lại. Trang đăng nhập sẽ được mở trong cửa sổ mới. Sau khi đăng nhập, bạn có thể đóng cửa sổ và quay lại trang hiện tại.

>
Xem bài trước đó:
Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 4: Cấu trúc song hành (Phần lý thuyết)

Parallelism – tạm dịch là luật song hành, hay còn gọi là nghệ thuật cấu trúc song song (the art...

Close