1) Dùng “Be” trong mệnh lệnh cách (imperative)
* Be + danh từ
– Rất nhiều câu loại kết hợp Be + danh từ có tính thành ngữ
Be a man!
Hãy xử sự như một người đàn ông!
Be an angel and fetch me my slippers, please!
Hãy ngoan và mang đôi dép đến cho mẹ!
– Don’t be + danh từ thường có ý nói về một cách cư xử điên rồ
Don’t be an ass/ a clown/ a fool / an idiot
– “Be” có thể kết hợp với tính từ + danh từ
Be a good girl at school!
Hãy trở thành một nữ sinh tốt!
– “Be” có thể có nghĩa là trở thành (become) nhất là trong quảng cáo.
Be a better cook!
Hãy nấu nướng tốt hơn!
– “Don’t be” (= don’t become) thường dùng cho lời khuyên, mà sự trả lời đồng ý dùng I won’t.
Don’t be a racing driver! It’s so dangerous.
Đừng trở thành một tay đua xe tốc độ cao! Nguy hiểm lắm.
No, I won’t.
– “Be” cũng có thể được dùng với nghĩa “giả vờ là”
You (be) the fairy godmother and I’ll be Cinderella.
Bạn hãy giả vờ làm bà tiên, còn mình giả làm Cinderella.
* Be + tính từ
– Chỉ có những tính từ có liên quan đến cách cư xử mới được dùng sau “Be”
Be careful/ pattent/ quiet…
– “Be” không thể kết hợp với những tính từ diễn tả trạng thái như hungry, thirsty, pretty…
– Chú ý:
Be quiet ! I won’t (trả lời phủ định).
Don’t be impatient ! I’m not (trả lời phủ định)
* Be + quá khứ phân từ:
Có một số quá khứ phân từ có thể kết hợp với “Be”
Be prepared/ seated/ warned
* “Do + be” thay cho mệnh lệnh cách và thì hiện tại
Câu mệnh lệnh cách
Be careful, or you’ll break that vase!
Cẩn thận, nếu không cô sẽ làm vỡ cái bình!
Có thể được thay bằng câu với “If”
If you don’t be careful, you’ll break that vase!
Nhưng thông thường hơn thì có câu
If you aren’t careful, you’ll break that vase.
Chúng ta có thể dùng “Be” ở bất cứ mệnh lệnh cách nào mà có ý nghĩa
– Sau “Do” | Do be careful with that vase! |
– Sau “You” | You be quiet! |
– Với “Câu hỏi đuôi” | Be quiet for a moment, will you? |
2) Thì hiện tại đơn giản của “Be”
Dạng viết tắt | |
I am | I’m |
You are | You’re |
We are | We’re |
They are | They’re |
He is | He’s |
She is | She’s |
It is | It’s |
* Dạng viết tắt khẳng định không bao giờ xuất hiện ở cuối câu:
I don’t know where they are
* “Am I not …” trong câu hỏi phủ định và câu hỏi đuôi thường được thay bằng “Aren’t I …”
Am I not late? – Aren’t I late?
Why am I not invited? – Why aren’t I invited?
I’m late, am I not? – I’m late, aren’t I?
* “Aren’t I” chỉ được dùng trong 2 loại câu nêu trên, không bao giờ được dùng trong câu phủ định.
3) Thì quá khứ đơn giản của “Be”
I was
You were
He was
She was
It was
We were
You were
They were
Chúng ta dùng “be” ở hiện tại và quá khứ đơn giản khi chúng ta muốn nhận biết về một người hay một vật, muốn có thông tin về người hay vật đó; khi muốn nói đến “có” với “there”.
Những động từ có liên hệ về nghĩa với “be” là: seem, look, appear, become…
* Be + names/ nouns/ pronouns
Be + tên/ danh từ / đại từ để nhận biết về người hay đồ vật.
Her name is/ was Helen
Who’s that? It’s me.
The capital of England is London. In the past it was Winchester.
She is/ was a doctor.
They are/ were Americans.
* Be + adjective
Be + tính từ để diễn tả:
– Tình trạng | He is hungry |
– Trạng thái, cư xử | He was angry. They were naughty. |
– Mô tả, màu sắc | She was tall. Her eyes are green. |
– Quốc tịch | She is French. |
– Thời tiết | It was fine/ cold / wet. |
* Be + adjective (s) + noun.
Be + tính từ + danh từ
He is an interesting man.
They are new blue jackets.
* Be dùng cho thời gian, giá cả, tuổi tác
It is Monday
It is $5.50
Tom is 14
* Be + Possessives
Be+ đại từ sở hữu
It’s mine
They’re Tom’s
* Be + adverb and prepositional phrases
Be + trạng từ và những cụm từ có giới từ
She is here / there
They are at the door.
* Be + adverb particle và chữ “home”
Is Tim in? No, he’s out.
Hãy so sánh
Tim’s home now (= Tim vừa về nhà)
Tim’s at home now (= Tim đang ở nhà)
* Be dùng ở hiện tại và quá khứ thay cho “Have/ had”
Dùng cho tiếng Anh không theo nghi thức với những động từ như: do, finish, go
I’m done with all that nonsense (= I have done, finished).
* “Chủ từ vô nghĩa” + be
It’s foggy.
It’s 20 miles to London.
* Be + infinitive (động từ dạng nguyên mẫu)
My aim is to start up my own company.
Mục đích của tôi là tạo được công ty của riêng mình.
4) Thì hiện tại và quá khứ tiếp diễn của “Be”
Present progressve | Past Progressive |
I am being | I was being |
You are being | You were being |
He is being | He was being |
She is being | She was being |
We are being | We were being |
They are being | They were being |
* Dùng “be + being” để diễn tả cách cư xử tạm thời
Your brother is being very annoying this evening.
Anh trai của anh chiều nay cáu gắt quá.
He isn’t usually so annoying.
Anh ta luôn cáu gắt thế.
* Không bao giờ dùng “be + being” với những tính từ diễn tả tình trạng như hungry, thirsty,…
5) Thì hiện tại và quá khứ hoàn thành của “Be”
Present Perfect | Past Perfect |
I have been | I had been |
You have been | You had been |
He has been | He had been |
She has been | She had been |
We have been | We had been |
They have been | They had been |
* Have been/ had been + tính từ: cách cư xử và trạng thái.
Have been và had been không chỉ kết hợp với những tính từ diễn tả cách cư xử tạm thời mà còn diễn tả tình trạng và trạng thái còn kéo dài đến nay hay sau đó.
Have been được dùng phổ biến trong đối thoại và Had been trong các câu gián tiếp và các câu trong văn thuật truyện.
– Cách cư xử: | She’s been very quiet |
I said she had been very quiet | |
Cô ấy rất kín đáo | |
– Tình trạng: | I’ve never been so tired |
I said I’d never seen so tired. | |
Tôi chưa bao giờ mệt mỏi đến thế này. | |
– Trạng thái: | He’s been very gloomy |
I said he’d been very gloomy | |
Anh ta trông rất sầu não |
Một số những phân từ dùng như tính từ cũng có thể kết hợp với have/ had been.
My uncle has been retired for more than two years.
Bác tôi đã nghỉ hưu được hơn hai năm rồi.
Their dog has been missing for three days.
Con chó của họ đã mất tích 3 ngày rồi.
* Have been/ had been + tính từ: thời tiết …
It’s been very cold lately.
Trời trở lạnh gần đây.
Trong một số trường hợp có thể dùng những tính từ khác như số đếm…
You’re speaking as if you’d never been 15 years old in your life.
Anh đang nói như thể anh chưa bao giờ nói trong 15 năm qua.
* Have been/ Had been + danh từ: nghề nghiệp, cách cư xử.
Have been và had been kết hợp với 1 danh từ (hay 1 tính từ + danh từ) để hỏi về nghề nghiệp hay mô tả lại một nghề nghiệp.
Have you ever been a teacher?
Anh có bao giờ làm giáo viên chưa?
I’ve been a teacher, but now I’m a computer salesman.
Tôi đã là giáo viên, nhưng bây giờ tôi là một người bán máy vi tính.
How long have you been a computer saleman?
Anh trở thành người bán máy vi tính được bao lâu rồi?
Những danh từ có liên quan đến cách cư xử cũng được dùng với Have been.
What a good girl you are! You’re been a angel!
Cô quả là một cô gái tốt! Cô như một thiên thần!
Tất cả những ví dụ trên đều có thể chuyển sang thì Past Perfect.
* Have been/ Had been và Have gone/ Had gone
Have been (thường + “To” hay “In”) có ý “đến thăm một nơi nào đó và trở về”.
Have gone (đi kèm với “To”) có ý “đang ở một nơi nào đó hay đang trên đường đến một nơi nào đó”.
So there you are! Where have you been?
Giờ anh đang ở đó à! Anh khi nào đến đây?
I’ve been to a party. (= And come back)
Where’s Pam?
She gone to a party. (= She’s on her way there or she’s there now).
Have been và have gone có thể kết hợp với những trạng từ như: out, away và với home (không đi kèm với to).
Where have you been? I’ve been out/ away/ home
(And I’m here now)
Where has Tim gone? He’s gone out/ away/ home.
(And he’s not here now)
Have been và have gone có thể được dùng thay thế được trong trường hợp câu có nghĩa là “kỷ niệm hay kinh nghiệm”. Những câu này thường dùng với ever hay never, và đi cùng với:
+ Một danh động từ (gerund)
Have you ever been/ gone skiing in the Alps?
Anh đã trượt tuyết tại dãy Alps chưa?
+ For + danh từ
I’ve never been/ gone for a swim at night.
Tôi chưa bao giờ đi bơi đêm.
+ On + noun
Have you been/ gone on holiday in winter?
Anh có đi nghỉ đông bao giờ chưa?
* Had been/ Had been với “since” và for
Khi đặt câu hỏi với How long? và trả lời với since hay for, have been được dùng với nghĩa như have lived/ worked / waited hay have been living/ working/ waiting…
How long have you been in London ? (=lived)
Anh còn ở Luân Đôn bao lâu?
I’ve been here since January.
Tôi ở đây từ tháng giêng.
How long have you been with IBM? (=worked)
Anh làm việc ở hãng IBM bao lâu rồi?
I’ve been with them for three months.
Tôi làm với họ 3 tháng rồi.
How long have you been in this waiting-room? (=waited)
Anh chờ trong phòng đợi bao lâu rồi?
I’ve been here for half an hour.
Tôi chờ được nửa tiếng rồi.
6) Thì tương lai và tương lai hoàn thành của “Be”
Simple Future | Future Perfect |
I shall/ will be | I shall/ will have been |
You will be | You will have been |
He will be | He will have been |
She will be | She will have been |
We shall/ will be | We shall/ will have been |
They will be | They will have been |
* Thì tương lai của “Be” dùng như động từ hoàn chỉnh
Will be + danh từ hay tính từ
It will be sunny tomorrow.
Ngày mai trời sẽ nắng
I’ll be here by 7:00
Nó sẽ đến vào lúc 7 giờ
Will be có thể dùng để diễn dịch
That will be Helen
Đó là Helen
* Thì tương lai hoàn thành của “Be” dùng như động từ hoàn chỉnh
How long will you have been a teacher?
Bao lâu anh sẽ là giáo viên.
Will have been có thể dùng với nghĩa “sống, làm việc, chờ đợi”.
How long will you have been with IBM?
Anh làm tại IBM bao lâu?
By the end of January, I will have been with IBM for six months.
Tính đến cuối tháng giêng này, tôi đã làm tại IBM được 6 tháng.
Will have been cũng có thể dùng để diễn dịch
That will have been Roland. He said he’d be back at 7:00.
Đấy chính là Roland. Anh ta nói sẽ quay lại vào lúc 7 giờ.