I) Những dạng của Causative
Causative (câu dùng như là nguyên nhân) có cấu trúc Have + tân ngữ + quá khứ phân từ
Present | We have our house decorated every year.We are having our house decorated soon. |
Past | We had our house decorated last year. |
Present perfect | We have just had our house decorated |
Future | We will have our house decorated next year.We’ll be having our house decorated next year. |
Trợ động từ | We may have our house decorated next year. |
II) Một số điểm chú ý về dạng Causative
1) Cấu tạo:
Have + danh từ/ đại từ + quá khứ phân từ của động từ
2) Get có thể dùng thay cho Have
– Get được dùng có giới hạn hơn
– Get có thể có nghĩa hơi khác với Have
3) Động từ hai chữ
Động từ hai chữ (+ giới từ hay trạng từ) cũng có thể dùng dạng Causative
The fridge isn’t working properly. I’m having it looked at.
Tủ lạnh không chạy. Tôi phải nhờ người xem.
III) Causative dùng để tập trung vào một việc gì đó
1) Causative dùng cho đồ vật
Causative cũng tương tự như câu thụ động. Chúng ta tập trung vào việc được làm cho ai đó hay việc gì đó, chứ không tập trung vào người làm.
Câu chủ động(Active) | I’m servicing my car.(Tôi tự sửa lấy xe) |
Câu thụ động(Passive) | My car is being serviced.(Một người nào sửa dùm tôi) |
Causative | I’m having my car serviced.(Tôi chịu trách nhiệm về việc nhờ người sửa xe). |
Khác với những câu thụ động, chúng ta dùng causative để nhấn mạnh rằng chúng ta “gây ra” việc người khác thực hiện một sự phục vụ nào đó cho chúng ta.
Những động từ thường dùng là: build, clean, decorate, deliver, develop (a film), mend, photocopy, press, print, repair và service.
Chỉ thêm by + agent khi cần thiết phải nêu lên người hay cái gì đó để làm hành động.
We’re having the job done by some local builders. They are much cheaper and more reliable than anyone else.
Chúng tôi đã thuê vài nhà xây dựng địa phương làm việc. Họ làm rẻ hơn và tin cậy hơn những người khác.
2) Causative dùng cho người
Causative với những động từ như coach, instruct, prepare, teach và train có thể liên hệ đến những việc mà chúng ta “gây ra” để nhờ người khác làm.
Active | I’m teaching her English(Tôi dạy cô ấy) |
Passive | She’s being taught English.(Tôi có thể không biết hay không muốn nêu tên người dạy). |
Causative | I’m having her taught English.(Tôi chịu trách nhiệm về việc nhờ người khác làm công việc) |
3) Những cách dùng khác của “Have + Object + Past Participle”
* Với nghĩa “kinh nghiệm”
You should understand by now. You’ve had it explained often enough.
(= It has been explained to you).
* Với nghĩa “cho phép”
I refuse to have my house used as a hotel.
Tôi từ chối việc sử dụng nhà tôi làm khách sạn.
* Diễn tả kết quả hiện tại của một hành động đã qua
We now have the problem solved.
Bây giờ chúng ta có kết quả của vấn đề.