• Call: 0382.84.84.84
  • E-mail: hotro@eduma.com.vn
  • Login
  • Register
Education Blog
  • Trang chủ
  • Dịch Tiếng Anh
  • Bài học
    • Kinh nghiệm học
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Luyện dịch tiếng Anh
      • Luyện dịch Anh – Việt
      • Luyện dịch Việt – Anh
    • Học từ vựng
    • Luyện thi trắc nghiệm
    • Luyện thi TOEFL
    • Báo song ngữ
    • Video học giao tiếp
    • Bài đã ghi nhớ
  • Bài tập
    • Luyện nghe
      • Luyện nghe cơ bản
      • Trình độ trung cấp
      • Trình độ nâng cao
    • Luyện nói
      • Luyện nói cơ bản
    • Trắc nghiệm vui
    • Bài tập trắc nghiệm
      • Trắc nghiệm trình độ A
      • Trắc nghiệm trình độ B
      • Trắc nghiệm trình độ C
    • Ôn tập và kiểm tra
    • Tiểu luận mẫu
    • Đề thi tiếng Anh
      • Đề thi chứng chỉ B
      • Đề thi chứng chỉ C
  • Khóa học
    • Thi THPT – Đại học
  • Cộng đồng
    • Hỏi đáp
      • Đặt câu hỏi
      • Danh sách câu hỏi
    • Hoạt động
    • Nhóm học tập
    • Danh sách thành viên
  • Du Học
    • Du học Úc
    • Du học Đức
    • Du học Hàn Quốc
    • Du học Đài Loan

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

No Result
View All Result
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z
No Result
View All Result
Home Ngữ pháp nâng cao

Bài 38: Một số điểm chú ý về dạng Causative

Biên Tập Viên by Biên Tập Viên
2 Tháng Chín, 2020
in Ngữ pháp nâng cao
0
Share on FacebookShare on Twitter
Content Protection by DMCA.com

I) Những dạng của Causative

Causative (câu dùng như là nguyên nhân) có cấu trúc Have + tân ngữ + quá khứ phân từ

 

Present We have our house decorated every year.We are having our house decorated soon.
Past We had our house decorated last year.
Present perfect We have just had our house decorated
Future We will have our house decorated next year.We’ll be having our house decorated next year.
Trợ động từ We may have our house decorated next year.

II) Một số điểm chú ý về dạng Causative

1) Cấu tạo:

Have + danh từ/ đại từ + quá khứ phân từ của động từ

2) Get có thể dùng thay cho Have

– Get được dùng có giới hạn hơn

– Get có thể có nghĩa hơi khác với Have

3) Động từ hai chữ

Động từ hai chữ (+ giới từ hay trạng từ) cũng có thể dùng dạng Causative

The fridge isn’t working properly. I’m having it looked at.

Tủ lạnh không chạy. Tôi phải nhờ người xem.

III) Causative dùng để tập trung vào một việc gì đó

1) Causative dùng cho đồ vật

Causative cũng tương tự như câu thụ động. Chúng ta tập trung vào việc được làm cho ai đó hay việc gì đó, chứ không tập trung vào người làm.

Câu chủ động(Active) I’m servicing my car.(Tôi tự sửa lấy xe)
Câu thụ động(Passive) My car is being serviced.(Một người nào sửa dùm tôi)
Causative I’m having my car serviced.(Tôi chịu trách nhiệm về việc nhờ người sửa xe).

Khác với những câu thụ động, chúng ta dùng causative để nhấn mạnh rằng chúng ta “gây ra” việc người khác thực hiện một sự phục vụ nào đó cho chúng ta.

Những động từ thường dùng là: build, clean, decorate, deliver, develop (a film), mend, photocopy, press, print, repair và service.

Chỉ thêm by + agent khi cần thiết phải nêu lên người hay cái gì đó để làm hành động.

We’re having the job done by some local builders. They are much cheaper and more reliable than anyone else.

Chúng tôi đã thuê vài nhà xây dựng địa phương làm việc. Họ làm rẻ hơn và tin cậy hơn những người khác.

2) Causative dùng cho người

Causative với những động từ như coach, instruct, prepare, teach và train có thể liên hệ đến những việc mà chúng ta “gây ra” để nhờ người khác làm.

Active I’m teaching her English(Tôi dạy cô ấy)
Passive She’s being taught English.(Tôi có thể không biết hay không muốn nêu tên người dạy).
Causative I’m having her taught English.(Tôi chịu trách nhiệm về việc nhờ người khác làm công việc)

3) Những cách dùng khác của “Have + Object + Past Participle”

* Với nghĩa “kinh nghiệm”

You should understand by now. You’ve had it explained often enough.

(= It has been explained to you).

* Với nghĩa “cho phép”

I refuse to have my house used as a hotel.

Tôi từ chối việc sử dụng nhà tôi làm khách sạn.

* Diễn tả kết quả hiện tại của một hành động đã qua

We now have the problem solved.

Bây giờ chúng ta có kết quả của vấn đề.

Previous Post

Bài 37: Câu thụ động với những động từ “say” và “believe”

Next Post

Bài 39: Get + Object + Past participle or Infinitive

Biên Tập Viên

Biên Tập Viên

Please login to join discussion

Bài viết gần đây

Bảng chữ cái tiếng Việt

Cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt mới và chuẩn nhất

19 Tháng Mười Một, 2020
Học tiếng anh cho trẻ em – Phương pháp và cách thực hiện đạt hiệu quả cao

Học tiếng anh cho trẻ em – Phương pháp và cách thực hiện đạt hiệu quả cao

17 Tháng Mười Một, 2020
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Tiếng anh lớp 7 – một số điều cần biết và phương pháp học tập hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Tiếng anh lớp 8 – Tầm quan trọng và những phương pháp học tập hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020
Bí kíp luyện nói tiếng Anh giao tiếp trôi chảy

Bí kíp để giúp bạn học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020

Bài viết nổi bật

Bài 59: Tính từ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ

Luyện dịch Việt – Anh: Bài 10 (Hà Nội thời mở cửa)

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 1

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 15

Bài luận tiếng Anh mẫu: Bài 4 (MODERN INVENTIONS)

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 13: So sánh hơn và cao nhất của tính từ và trạng từ (Phần bài tập)

Eduma – Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Eduma - học tiếng anh, học tiếng trung, dịch tiếng anh, ielts, toeic , du học singapore, canada, úc, anh, học phong thuỷ, tử vi, lịch âm, lịch vạn niên .

Bài viết nổi bật

Bài 59: Tính từ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ

Luyện dịch Việt – Anh: Bài 10 (Hà Nội thời mở cửa)

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 1

Our Social Media

Copyright (C) 2020. Eduma.com.vn

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Dịch Tiếng Anh
  • Bài học
    • Kinh nghiệm học
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Luyện dịch tiếng Anh
      • Luyện dịch Anh – Việt
      • Luyện dịch Việt – Anh
    • Học từ vựng
    • Luyện thi trắc nghiệm
    • Luyện thi TOEFL
    • Báo song ngữ
    • Video học giao tiếp
    • Bài đã ghi nhớ
  • Bài tập
    • Luyện nghe
      • Luyện nghe cơ bản
      • Trình độ trung cấp
      • Trình độ nâng cao
    • Luyện nói
      • Luyện nói cơ bản
    • Trắc nghiệm vui
    • Bài tập trắc nghiệm
      • Trắc nghiệm trình độ A
      • Trắc nghiệm trình độ B
      • Trắc nghiệm trình độ C
    • Ôn tập và kiểm tra
    • Tiểu luận mẫu
    • Đề thi tiếng Anh
      • Đề thi chứng chỉ B
      • Đề thi chứng chỉ C
  • Khóa học
    • Thi THPT – Đại học
  • Cộng đồng
    • Hỏi đáp
      • Đặt câu hỏi
      • Danh sách câu hỏi
    • Hoạt động
    • Nhóm học tập
    • Danh sách thành viên
  • Du Học
    • Du học Úc
    • Du học Đức
    • Du học Hàn Quốc
    • Du học Đài Loan

Copyright (C) 2020. Eduma.com.vn

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password? Sign Up

Create New Account!

Fill the forms below to register

All fields are required. Log In

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In

Phiên làm việc đã hết hạn

Hãy đăng nhập lại. Trang đăng nhập sẽ được mở trong cửa sổ mới. Sau khi đăng nhập, bạn có thể đóng cửa sổ và quay lại trang hiện tại.

>
Xem bài trước đó:
Bài 37: Câu thụ động với những động từ “say” và “believe”

1) It (+ Passive + that-clause) với những động từ như agree, allege, arrange, assume, believe, consider, decide, declare, discover,...

Close