1) It (+ Passive + that-clause) với những động từ như agree, allege, arrange, assume, believe, consider, decide, declare, discover, expect, fear, feel, find, hope, imagine, know, observe, presume, prove, report, say, show, suggest, suppose, think, understand.
It is said that there is plenty of oil off our coast.
Người ta nói rằng có nhiều dầu ở vùng bờ biển nước ta.
2) There (+ passive + to be + complement) với một số giới hạn các động từ: acknowledge, allege, believe, consider, declare, know, presume, report, say, suppose, think, understand.
There are known to be thousands of different species of beettles.
Chúng ta được biết rằng có đến hàng ngàn loài cánh cam khác nhau.
3) Subject (+ passive + to-infinitive) với một số ít các động từ: acknowledge, allege, believe, consider, declare, know, recognize, report, say, suppose, think, understand.
Mandy is said to be some kind of secret agent.
Mandy được xem như là một nhân viên an ninh.
Turner was considered to be a genius even in his lifetime.
Turner được xem như một thiên tài ngay cả khi còn sống.
(*) Một số những văn mạch điển hình dùng thụ động
1) Những thông báo và yết thị
Passengers are requested to remain seated until the aircraft comes to a complete stop.
Hành khách được yêu cầu ngồi yên tại chỗ cho đến khi máy bay dừng hẳn lại.
2) Những bài tường trình trên báo chí
The search for the bank robbers continues. Meanwhile, many people have been questioned and the owner of the stolen getaway car has been traced.
Việc tìm kiếm những tên cướp ngân hàng vẫn tiếp tục. Trong khi đó, nhiều người được điều tra và người chủ của chiếc xe mất cắp chạy trốn được theo dõi.
3) Những tiêu đề, quảng cáo, thông báo…
KENNEDY ASSASSINATED!
Kennedy bị ám sát!
ALL GOODS GREATLY REDUCED!
Tất cả hàng hóa giảm giá nhiều.
4) Những bài viết về khoa học (để diễn tả quá trình)
The mixture is placed in a crucible and is heated to a temperature of 300°C. It is then allowed to cool before it can be analysed.
Hỗn hợp được đặt trong một lò đúc và được đun nóng đến 300°C. Sau đó nó được để cho nguội trước khi được phân tích.