1) Dùng “unless”
* Dùng “unless” thay cho “if … not” có thể được trong những trường hợp sau:
– Câu điều kiện loại 1
If you don’t change your mind, I won’t be able to help you.
Unless you change your mind, I won’t be able to help you.
Nếu bạn không thay đổi quyết định, tôi sẽ không thể giúp bạn.
– Trong những câu có ý “tối hậu thư”
Unless the management improve their offer, there’ll be a strike.
Nếu giám đốc không chấp nhận đề nghị của công nhân, thì cuộc đình công sẽ nổ ra.
* Không thể dùng “unless” trong những trường hợp sau:
– Những trường hợp “không có thật”
She’d be better company if she didn’t complain so much.
Cô ấy có thể là bạn tốt hơn nếu cô ấy không than thở nhiều như vậy.
* Không dùng “if … not” thay cho “unless”
– Đối với những điều kiện, những tư tưởng đến sau khi sự việc đã xảy ra.
I couldn’t have got to the meeting on time – unless of course I had caught an earlier train.
Tôi đã không thể đến buổi họp đúng giờ trừ khi dĩ nhiên là tôi đón được một chuyến tàu sớm hơn.
Câu nói có nghĩa là người nói không đến buổi họp. Anh ta đã chỉ có thể đến đó được nếu anh ta bắt kịp chuyến xe lửa sớm hơn.
Nếu dùng “if … not”
I couldn’t have got there if I hadn’t caught an earlier train.
Câu lại có nghĩa ngược hẳn với câu trên: người nói đã có đến dự buổi họp bởi vì anh đã bắt kịp chuyến xe lửa sớm hơn.
* Dùng “if” và “unless” trong những câu trả lời ngắn.
Will you help us with all this re-decorating ?
Yes, if I can.
(or) No, not unless you pay me.
2) Những liên từ mà thỉnh thoảng được dùng thay cho “If”
Những câu điều kiện cũng có thể được bắt đầu bằng những liên từ: as long as, assuming (that), even if, if only, on the condition (that), provided/ providing (that), so long as, suppose/ supposing (that) …
He’ll definitely win, even if he fails over.
Anh ta dứt khoát sẽ thắng ngay cả nếu như anh ta thất bại hết.
Providing that you clear your desk by this evening, you can have tomorrow off.
Nếu bạn dọn dẹp bàn của bạn tối nay, ngày mai bạn có thể nghỉ.
Supposing that we miss the train, what shall we do?
Cho là nếu chúng ta bị lỡ chuyến tàu, chúng ta sẽ làm gì?
They’ll lend us their flat on the condition that we look after it.
Họ sẽ cho chúng ta mượn căn hộ của họ với điều kiện chúng ta giữ gìn nó.
3) Những nghĩa khác của “If” ngoại trừ nghĩa “với điều kiện là”
* “If” với nghĩa “when” (khi mà)
If you boil water, it turns (or will turn) into steam.
Khi bạn đun sôi nước, nước sẽ bốc hơi.
* “If” với nghĩa là “Although” (mặc dù)
I’ll finish this report if (even if) it kills me.
Tôi sẽ hoàn thành bản báo cáo, dù rằng báo cáo này sẽ giết tôi.
* “As if” trong câu cảm thán.
As if I care whether she’s offended (= I don’t care)
Tôi không thích dù cô ta có tự ái hay không.
* “If” thay cho “whether” (có hay không)
He want to know if he can stay to dinner.
Anh ta muốn biết anh ta có thể ở lại đến lúc ăn tối hay không.