• Call: 0382.84.84.84
  • E-mail: hotro@eduma.com.vn
  • Login
  • Register
Education Blog
  • Trang chủ
  • Dịch Tiếng Anh
  • Bài học
    • Kinh nghiệm học
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Luyện dịch tiếng Anh
      • Luyện dịch Anh – Việt
      • Luyện dịch Việt – Anh
    • Học từ vựng
    • Luyện thi trắc nghiệm
    • Luyện thi TOEFL
    • Báo song ngữ
    • Video học giao tiếp
    • Bài đã ghi nhớ
  • Bài tập
    • Luyện nghe
      • Luyện nghe cơ bản
      • Trình độ trung cấp
      • Trình độ nâng cao
    • Luyện nói
      • Luyện nói cơ bản
    • Trắc nghiệm vui
    • Bài tập trắc nghiệm
      • Trắc nghiệm trình độ A
      • Trắc nghiệm trình độ B
      • Trắc nghiệm trình độ C
    • Ôn tập và kiểm tra
    • Tiểu luận mẫu
    • Đề thi tiếng Anh
      • Đề thi chứng chỉ B
      • Đề thi chứng chỉ C
  • Khóa học
    • Thi THPT – Đại học
  • Cộng đồng
    • Hỏi đáp
      • Đặt câu hỏi
      • Danh sách câu hỏi
    • Hoạt động
    • Nhóm học tập
    • Danh sách thành viên
  • Du Học
    • Du học Úc
    • Du học Đức
    • Du học Hàn Quốc
    • Du học Đài Loan

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

No Result
View All Result
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z
No Result
View All Result
Home Ngữ pháp nâng cao

Bài 24: Đại danh từ phản thân

Biên Tập Viên by Biên Tập Viên
2 Tháng Chín, 2020
in Ngữ pháp nâng cao
0
Share on FacebookShare on Twitter
(Dayhoctienganh.Net) Bài viết này là phần 6 / 8 trong loạt bài Đại danh từ (Pronouns) .
Content Protection by DMCA.com

1) Sử dụng bắt buộc đại từ phản thân sau một số động từ

* Có một số rất ít động từ tiếng Anh mà bắt buộc phải có động từ phản thân đi kèm: Ví dụ như absent, avail, pride.

The soldier absented himself without leave for three weeks.

* Có một số động từ thường đi kèm với đại từ phản thân:

Ví dụ như: amuse, blame, cut, dry, enjoy, hurt, introduce.

I cut myself while shaving this morning.

We really enjoyed ourselves at the fair.

Những động từ này cũng có thể được kèm theo tân ngữ

I’ve cut my lip.

We enjoyed the fair.

Điều cần ghi nhớ là những động từ này không bao giờ đi kèm theo 1 đại từ nhân xưng tân ngữ (me, him, her…) khi chủ từ và tân ngữ nói về cùng một người.

I’ve cut myself. (Chứ không bao giờ dùng I’ve cut me).

2) Sử dụng không bắt buộc của đại từ phản thân sau một số động từ.

Những động từ mà có thể chỉ định hành động trở lại cho chính chủ từ (như dress, hide, shave, wash) thì không cần đại từ phản thân, (mặc dù nếu sử dụng đại từ phản thân cũng không sai).

I must dress / shave.

Dùng đại từ phản thân sau những động từ này khi nói về trẻ con, những người đã già hay tàn phế… để chỉ rõ ràng hành động này được thực hiện với sự cố gắng có ý thức.

My four-year-old son can wash himself now.

3) Những động từ thường không có phản thân

Những động từ như get up, sit down, stand up, wake up và những động từ kết hợp từ get (get cold/hot, tired, get dressed, get married) không sử dụng đại từ phản thân đi kèm.

I got up with difficulty.

Đại từ phản thân có thể được sử dụng cho những sự nhấn mạnh đặc biệt.

Will you get yourself dressed ? We’re late.

4) Đại từ phản thân được dùng như tân ngữ

* Đại từ phản thân được dùng như tân ngữ trực tiếp sau động từ.

I got such a shock when I saw myself in the mirror.

* Đại từ phản thân có thể được dùng như tân ngữ gián tiếp

The boss gave himself a rise (= gave a rise to himself)

* Có một số thành ngữ dùng đại từ phản thân

Help yourself!

Make yourself at home !

Don’t upset yourself

Và một vài thành ngữ quy định:

hear (yourself) speak

make (yourself) heard

* Có sự khác nhau về nghĩa giữa “themselves” và “each other” sau những động từ như: accuse, blame, help, look at.

The two bank clerks blamed themselves for the mistake.

(= Cả hai đều khiển trách)

The two bank clerks blamed each other for the mistake.

(= Người này khiển trách người kia)

5) Đại từ phản thân được dùng như một tân ngữ của giới từ

* Đại từ phản thân có thể được dùng sau những giới từ theo sau các động từ, danh từ hay tính từ.

Look after yourself !

Hãy giữ gìn lấy mình !

Lucy’s looking very pleased with herself !

Lucy trông có vẻ rất hài lòng về chính mình !

* Đại từ phản thân có thể được dùng đứng giữa một động từ và một trạng từ tiếp ngữ

We gave ourselves up.

We pulled ourselves out of the water.

* By + Đại từ phản thân có nghĩa “không có sự giúp đỡ” hay “một mình”.

Susie made this doll’s dress all by herself (= unaided)

He lives by himself ( = alone)

* Đại từ phản thân có thể được dùng để nhấn mạnh sau but và than

You can blame no one but yourself ( = expect yourself)

Bạn đừng trách ai cả mà nên trách chính mình.

Harry would like to marry a girl younger than himself.

* Sau một số giới từ có thể dùng đại từ nhân xưng hoặc đại từ phản thân.

I think this new magazine is aimed at people like us / ourselves.

Tôi nghĩ là tạp chí mới này nhằm vào những người như chúng ta.

6) Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh

* Dùng đại từ phản thân ngay sau một danh từ hay đại từ để nhấn mạnh rằng đúng là người đó, vật đó.

You yourself heard the explosion quite clearly.

Chính là bạn đã nghe tiếng nổ rất rõ.

The engine itself is all right, but the lights are badly damaged.

Chính động cơ thì không sao, nhưng đèn đóm thì bị hư hại nặng.

* Chú ý đến sự sử dụng đặc biệt của Do it yourself (tự làm lấy) thường được viết tắt là D.I.Y để nói về sự trang hoàng, sửa chữa mà chúng ta tự làm lấy thay vì thuê mướn người khác.

I read about it in a Do It Yourself magazine.

Tôi đọc được về việc này trong một tạp chí “Hãy tự làm lấy”.

7) Đại từ phản thân sau động từ “Be” và những động từ có liên hệ với “Be”

* Sau động từ “Be” và một số động từ khác như feel, look, seem … đại từ phản thân có thể dùng để diễn tả cảm giác, cảm xúc và trạng thái.

I don’t know what’s the matter with me. I’m not myself today.

Tôi không biết có việc gì xảy ra với tôi. Hôm nay tôi không phải là tôi nữa.

* Thỉnh thoảng, có cấu trúc:

Tính từ sở hữu + tính từ + self ( = danh từ)

Frank didn’t sound his happy self on the phone this morning.

Frank hình như nghe giọng không vui qua điện thoại sáng nay.

 

Previous Post

Bài tập dịch Anh – Việt số 3 (phần tiếp theo): Thị trường Chứng khoán

Next Post

Bài tập dịch Anh – Việt số 3 (phần cuối): Dịch các cụm phân từ được dùng làm thuộc ngữ

Biên Tập Viên

Biên Tập Viên

Please login to join discussion

Bài viết gần đây

Bảng chữ cái tiếng Việt

Cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt mới và chuẩn nhất

19 Tháng Mười Một, 2020
Học tiếng anh cho trẻ em – Phương pháp và cách thực hiện đạt hiệu quả cao

Học tiếng anh cho trẻ em – Phương pháp và cách thực hiện đạt hiệu quả cao

17 Tháng Mười Một, 2020
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Tiếng anh lớp 7 – một số điều cần biết và phương pháp học tập hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020
Eduma - Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Tiếng anh lớp 8 – Tầm quan trọng và những phương pháp học tập hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020
Bí kíp luyện nói tiếng Anh giao tiếp trôi chảy

Bí kíp để giúp bạn học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả

13 Tháng Mười Một, 2020

Bài viết nổi bật

Bài 59: Tính từ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ

Luyện dịch Việt – Anh: Bài 10 (Hà Nội thời mở cửa)

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 1

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 15

Bài luận tiếng Anh mẫu: Bài 4 (MODERN INVENTIONS)

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 13: So sánh hơn và cao nhất của tính từ và trạng từ (Phần bài tập)

Eduma – Trang tin tức giáo dục tổng hợp từ A-Z

Eduma - học tiếng anh, học tiếng trung, dịch tiếng anh, ielts, toeic , du học singapore, canada, úc, anh, học phong thuỷ, tử vi, lịch âm, lịch vạn niên .

Bài viết nổi bật

Bài 59: Tính từ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ

Luyện dịch Việt – Anh: Bài 10 (Hà Nội thời mở cửa)

Đề thi tiếng Anh trình độ B: đề số 1

Our Social Media

Copyright (C) 2020. Eduma.com.vn

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Dịch Tiếng Anh
  • Bài học
    • Kinh nghiệm học
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Luyện dịch tiếng Anh
      • Luyện dịch Anh – Việt
      • Luyện dịch Việt – Anh
    • Học từ vựng
    • Luyện thi trắc nghiệm
    • Luyện thi TOEFL
    • Báo song ngữ
    • Video học giao tiếp
    • Bài đã ghi nhớ
  • Bài tập
    • Luyện nghe
      • Luyện nghe cơ bản
      • Trình độ trung cấp
      • Trình độ nâng cao
    • Luyện nói
      • Luyện nói cơ bản
    • Trắc nghiệm vui
    • Bài tập trắc nghiệm
      • Trắc nghiệm trình độ A
      • Trắc nghiệm trình độ B
      • Trắc nghiệm trình độ C
    • Ôn tập và kiểm tra
    • Tiểu luận mẫu
    • Đề thi tiếng Anh
      • Đề thi chứng chỉ B
      • Đề thi chứng chỉ C
  • Khóa học
    • Thi THPT – Đại học
  • Cộng đồng
    • Hỏi đáp
      • Đặt câu hỏi
      • Danh sách câu hỏi
    • Hoạt động
    • Nhóm học tập
    • Danh sách thành viên
  • Du Học
    • Du học Úc
    • Du học Đức
    • Du học Hàn Quốc
    • Du học Đài Loan

Copyright (C) 2020. Eduma.com.vn

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password? Sign Up

Create New Account!

Fill the forms below to register

All fields are required. Log In

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In

Phiên làm việc đã hết hạn

Hãy đăng nhập lại. Trang đăng nhập sẽ được mở trong cửa sổ mới. Sau khi đăng nhập, bạn có thể đóng cửa sổ và quay lại trang hiện tại.

>
Xem bài trước đó:
Bài tập dịch Anh – Việt số 3 (phần tiếp theo): Thị trường Chứng khoán

Bài tập dịch   The Stock Exchange Thị trường Chứng khoán While there are literally thousands of stocks, the ones...

Close