1) Dùng “It” như là một chủ từ “trống không”
– Thường dùng cho những câu liên quan đến thời tiết, thời gian hay khoảng cách.
– “It” được gọi là chủ từ “trống” vì nó không mang theo một sự chỉ dẫn nào cả nhưng bắt buộc phải có vì câu tiếng Anh bắt buộc phải có chủ từ + động từ.
Thời gian | It’s 8:00 |
Thời tiết | It’s hot |
Nhiệt độ | It’s 37 Centigrade / Celsius |
Khoảng cách | It’s 20 miles to London |
Hoàn cảnh chung quanh | It’s noisy in here |
Dùng với since | It’s three years since we last met |
Dùng với says | It says here there was a big fire in Hove |
Dùng với take | It takes us half an hour to get to work |
Và một số những thành ngữ khác như: it doesn’t matter, it’s no use, I’ve had it, that does it …
2) Dùng “It” như là “một chủ từ dự bị”
* Một số câu bắt đầu bằng “it” và sau đó là “infinitive” (dạng nguyên mẫu của động từ), là “gerund” (động từ + ing) hay một mệnh đề danh ngữ (noun clause). Tuy có thể dùng infinitive hay gerund để làm chủ từ nhưng thường dùng “it” thì hay hơn.
It’s pleasant to lie in the sun (To lie in the sun is pleasant)
It’s pleasant lying in the sun (Lying in the sun is pleasant)
Thật thích thú được nằm phơi nắng.
It doesn’t matter when we arrive (When we arrive doesn’t matter)
Lúc nào chúng ta đến không thành vấn đề
* Chữ “It” thường kết hợp với
– Tính từ : difficult, easy, important…
It’s easy for me to make mistakes.
Tôi dễ dàng mắc lỗi.
– Danh từ: fun, a pity, a pleasure, a shame…
It’s a pleasure for us to be here.
Chúng tôi vui mừng được ở đây.
– Động từ: appear, happen, look, seem…
It appears that he forgot to sign the letter.
Hình như anh ta quên ký lá thư.
3) Dùng “It” trong những câu “bổ sung”
Mẫu: It is / It was + subject + that / who (m)
Được dùng để nhấn mạnh phần đi sau.
It was Freda who phoned Jack last night.
Chính là Freda đã gọi điện cho Jack tối hôm qua.
4) Dùng “It” như là “một tân ngữ dự bị”
* It + adjective có thể được dùng sau một số động từ như find, think,… để nối tiếp với infinitive hay mệnh đề với “that”
– Infinitive:
Tim finds it difficult to concentrate.
Tim cảm thấy khó khăn khi phải tập trung
– That-clause:
Jane thinks it funny that I’ve taken up yoga.
Jane nghĩ rằng thật buồn cười khi tôi tập yoga.
* “It” cũng có thể được sử dụng sau : enjoy, hale, like, love
I don’t like it when you shout at me.
Tôi không thích bạn la hét vào mặt tôi.
5) Dùng “so”, không dùng “it” sau một số động từ
* Trong những câu trả lời khẳng định, những động từ như believe, expect, fear, guess, hope , imagine, presume, say, suppose, tell, someone, think và I’m afraid, It seems / appears, thường dùng “So” đứng sau (không bao giờ dùng “It”), để không phải nhắc lại nguyên mệnh đề của câu hỏi.
Is it true that George has got the scholarship ?
Có phải thật là George nhận được học bổng không?
I think so.
Tôi nghĩ là như vậy.
* Trong những câu trả lời phủ định thì dùng “not” đứng sau
Has Ann got into university?
Ann có được vào đại học không?
I’m afraid not.
Tôi e là không.
* Có thể trả lời bằng not … so với những động từ như believe, expect, imagine, say, suppose và think.
I don’t believe so.
* “So” có thể đứng trước một chủ từ trong những câu trả lời ngắn.
– Với những động từ như believe, gather, hear, notice, see, understand
The stock market share-index has risen sharply.
Chỉ số cổ phần thị trường chứng khoán tăng đột ngột.
So I believe.
Tôi tin là như thế.
– Với những động từ như : say, tell, seem, appear
So he told me
(Anh ta đã nói với tôi như vậy)
– Trước hay sau should / would + động từ như expect, hope, say, think
So I should hope.
I should hope so.
6) Dùng “so” hay “it” sau một số động từ
* Có thể dùng “So” hay “It” sau động từ “DO” khi “do” thay thế cho một động từ khác đã được sử dụng và khi “do” phản ánh một hành động đã được thực hiện trước.
Please lay the table.
Hãy dọn bàn ăn.
I’ve just done so / I’ve just done it
Tôi vừa làm xong.
* Sau những động từ như: guess, know, remember, “It” có thể được sử dụng hay không sử dụng.
Jack and Fill were married.
Yes, I know (or Yes, I know it).