1) Cách chia
Future Perfect Simple
Will have + Past Participle
I | will / shall | have | received it by then |
You | will | have | |
He | will | have | |
She | will | have | |
It | will | have | |
We | will / shall | have | |
You | will | have | |
They | will | have |
Future Perfect Progressive
Will have been + V-ing
I will / shall | have been | living here for 20 years by the end of the year. |
You will | have been | |
He will | have been | |
She will | have been | |
It will | have been | |
We will / shall | have been | |
You will | have been | |
They will | have been |
2) Cách dùng
a) Future Perfect Simple dùng để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành ở một thời gian nào đó trong tương lai.
Workers will have completed the new roads by the end of this year.
Công nhân sẽ hoàn thành những con đường mới vào cuối năm nay.
– Thường dùng trong câu với “by” và not … till / until + thời gian và với những động từ chỉ sự hoàn thành: build, complete, finish,… và thường được sử dụng sau những động từ như believe, expect, hope, suppose.
I hope I shall have received a reply by this time tomorrow.
Tôi hy vọng là tôi sẽ nhận được thư trả lời vào giờ này ngày mai.
b) Future Perfect Continuous dùng để diễn tả một hành động tiếp diễn ở một thời điểm nào đó trong tương lai.
By this time next week I will have been working for this company for 24 years.
Vào thời gian này tuần tới tôi sẽ đã làm việc cho công ty này 24 năm.